BỘC THAM

BỘC THAM 

>> TÊN HUYỆT

  • Huyệt có ý chỉ: khi người đầy tớ quỳ gối xuống (tham dự vào việc cởi giầy cho chủ…) thì lộ huyệt ra, vì vậy gọi là Bộc Tham (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: An Tà, Bột Tham.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 61 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt giao hội với Mạch Dương Kiều.

>> VỊ TRÍ

Xác định bờ trên mặt ngoài xương gót chân, huyệt ở sát bờ trên xươnggót, thẳng dưới huyệt Côn Lôn, trên đường tiếp giáp lằn da đổi màu.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là gân cơ mác bên dài và gân cơ mác bên ngắn ở phía trước, gân gót chân ở phía sau, bờ trên xương gót.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ-da và dây thần kinh chầy su.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.

>> CHỦ TRỊ

Trị gót chân đau, chi dưới yếu liệt.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 0, 3-0, 5 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

>> THAM KHẢO 

Bệnh Điên khi mới bắt đầu phát, trước hết người bệnh bị vặn ngược, cứng đờ, cột sống cứng, bệnh biểu hiện ở các kinh Túc Dương Minh, Túc Thái Âm, Thủ Thái Âm và Túc Thái Dương, châm ở các huyệt Uỷ Dương + Phi Dương + Bộc Tham + Kim Môn, châm xuất huyết cho đến khi nào mầu huyết biến (thành đỏ) mới thôi” – Thiên ‘Điên Cuồng’ (LKhu.22, 7-8).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CHÍ THẤT

CHÍ THẤT  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở ngang với Thận (Thận Du), theo YHCT, ‘Thận...

LAO CUNG

>> TÊN HUYỆT Tay làm việc không biết mệt (lao). Huyệt lại nằm giữa lòng...

HỢP DƯƠNG

HỢP DƯƠNG  >> TÊN HUYỆT Hợp = gom lại. Dương = khác với Âm, ý...

BẤT DUNG

BẤT DUNG >> TÊN HUYỆT Dung ở đây chỉ sự không tiếp nhận. Huyệt có...

U MÔN

>> TÊN HUYỆT Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong...

VÂN MÔN

>> TÊN HUYỆT Vân chỉ hơi nước; Môn là nơi ra vào. Nơi con người,...

LIỆT KHUYẾT

>> TÊN HUYỆT Liệt = tách ra. Khuyết = chỗ lõm. Huyệt ở trên cổ...

CẤP MẠCH

CẤP MẠCH  >> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở vùng động mạch bẹn, hễ xung động...