KHÍ XÁ

>> TÊN HUYỆT

Khí: hơi thở, hô hấp, Xá: nơi chứa. Huyệt ở gần họng là nơi khí lưu thông ra vào, vì vậy gọi là Khí Xá (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

Huyệt thứ 11 của kinh Vị.

>> VỊ TRÍ

Ở đáy cổ, ngay chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, khe giữa bó ức và bó đòn cơ ức – đòn – chũm. Hoặc giao điểm từ huyệt Nhân Nghênh (Vi.9) kéo thẳng xuống và huyệt Thiên Đột (Nh.22) ngang ra 01 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa bó ức và cơ bó đòn, cơ ức-đòn-chũm, vào sâu là cơ ức-đòn-móng và ức-giáp.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não XI và XII, nhánh của dây thần kinh cổ.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

>> CHỦ TRỊ

Trị họng đau, cổ gáy cứng, lao hạch cổ.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng, sâu 0, 3 – 0, 5 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

Anh lựu: Khí Xá chủ trị  (Giáp Ất Kinh).

>> GHI CHÚ

Không châm sâu và kích thích mạnh vì dễ làm tổn thương bó mạch thần kinh cảnh 

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

KIÊN TRUNG DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung)...

KHÚC TRÌ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong...

QUAN XUNG

>> TÊN HUYỆT Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh...

NGŨ XỨ

>> TÊN HUYỆT Ngũ = 5; Xứ = nơi (vị trí). Theo thứ tự. huyệt...

ỐC Ế

>> TÊN HUYỆT Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn...

DƯƠNG GIAO

DƯƠNG GIAO  >> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi giao hội của Kinh Đởm với mạch...

NGOẠI QUAN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía ngoài so với huyệt Nội Quan, vì vậy gọi...

KHẾ MẠCH

>> TÊN HUYỆT Khế chỉ sự co rút, Mạch = huyết lạc. Huyệt ở nơi...