LA

LA

  • Tên thường gọi: Cây la Còn gọi là la rừng, ngoi, cà hôi, pô hức, chìa vôi, sang mou.
  • Tên khoa học Solanum verbascifolium L.
  • Họ khoa học: Thuộc họ Cà Solanace ae

>> MÔ TẢ

  • Cây nhỏ hoặc nhỡ cao 2.5-5m. Toàn cảnh, lá phủ một lớp lông dày hình sao màu vàng nhạt, hoặc vàng xám. Lá mọc cách, hình thuôn, hai đầu nhọn, mép nguyên, cả hai mặt đều có lông min, dày hơn mặt dưới, cuống ls dài 2-4cm.
  • Cụm hoa hình xim lưỡng phân hoặc xim ngù, hoa hình chén, phủ đầy lông mềm, tràng hoa màu vàng nhạt, đường kính 0.5-1.3cm, với 6 hình cầu, đường kính 6mm, hạt rất nhiều có vân mạng đường kính 2mm.
  • Lá cây có khi vò có mùi thơm phảng phất mùi hồng bì.

>> PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

  • Cây mọc hoang tại các tỉnh miền Bắc, ưa mọc nơi dãi nắng.
  • Thường người ta hái tươi về dùng, ngoài ra còn dùng rễ đào quanh năm, thái mỏng phơi hay sấy khô.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC 

Trong cây la có solianin, saponozit, một ít tinh dầu. Vỏ rễ có 0.3% solasodin.

>> CÔNG DỤNG  VÀ LIỀU DÙNG

  • Trong nhân dân, lá la tươi dùng chữa lòi dom, hắc lào, sán trâu bò.
  • Tại các nước khác lá la được dùng chữa tiểu tiện đục và phụ nữ khí hư

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

  • Đắp lòi dom:

Lá tươi ngăt bỏ cuống và gân, giã nát sao nóng dịt vào chỗ lòi dom sau khi đã rửa sạch bằng nước ấm. Có thể để nguyên cả lá, úp vào dom hay nướng cháy lá vo lại cho vào hậu môn. Nên làm vào buổi tối trước khi đi ngủ để tránh đi lại.

  • Chữa hắc lào:

Lá la tươi vò lấy nước, chấm vào vết hắc lào

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LÁ HEN

LÁ HEN  Tên khác: Bồng bồng, Phất dũ sậy, Phất dũ lá hẹp, Phú quý,...

LÁ BA CHẼ

LÁ BA CHẼ Tên thường goi: Vị thuốc Ba chẽ còn gọi là Đậu Bạc...

LÁ DỨA

LÁ DỨA Tên thường gọi: Còn gọi là lá dứa thơm, cây cơm nếp, cây...

LA HÁN

LA HÁN  Tên thường gọi: La hán quả (Xuất xứ: Lĩnh Nam thái dược lục)....

LÁ KHÔI

LÁ KHÔI  Tên thường gọi: Cây xăng sê, cây độc lực, đơn tướng quân, Cây...