NÁNG HOA TRẮNG

NÁNG HOA TRẮNG 

  • Náng hay Náng hoa trắng, Tỏi lơi, Chuối nước, Đại tướng quân
  • Tên khoa học: Crinum asiaticum L., thuộc họ Thuỷ tiên – Amaryllidaceae.

>> MÔ TẢ

  • Cây thảo cao 1m, có hành (giò) cỡ trung bình, hình trứng, đường kính 5-10cm, thót lại thành cổ dài 12-15cm hay hơn. Lá mọc từ gốc, nhiều, hình dải ngọn giáo, lõm, có khía ở trên, mép nguyên, dài tới hơn 1m, rộng 5-10cm. Cụm hoa hình tán nằm ở đầu một cán dẹp dài 40-60cm, to bằng ngón tay, mang 6-12 hoa, có khi nhiều hơn, màu trắng, có mùi thơm về chiều, bao bởi những mo dài 8-10cm. Hoa có ống mảnh, màu lục, các phiến hoa giống nhau, hẹp, dài, 6 nhị có chỉ nhị đỏ, bao phấn vàng. Quả mọng hình gần tròn, đường kính 3-5cm, thường chỉ chứa một hạt.
  • Cây ra hoa vào mùa hè.

>> NƠI SỐNG VÀ THU HÁI 

Loài phân bố từ Ấn Độ qua Inđônêxia tới đảo Molluyc. Ở nước ta, cây mọc hoang dại ở những nơi ẩm mát, dựa rạch, cũng thường trồng làm cảnh; người ta thường tách các hành con để trồng. Để làm thuốc, người ta thu hái các bộ phận khác nhau của cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.

>> BỘ PHẬN DÙNG

Toàn cây – Herba Crini Asiatici.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC 

  • Trong lá náng các nhà khoa học phát hiện được hoạt chất ancaloit (Ngày nay hoạt chất này được dùng để điều trị phì đại tuyến tiền liệt).
  • Năm 1963 giáo sư Đỗ Tất Lợi, Ngô Văn Thu và Phạm Xuân Cù đã tiến hành nghiên cứu về thành phần hóa học trong cây náng hoa trắng Việt Nam và đã phát hiện thành phần ancaloit trong lá, hoa và củ náng hoa trắng. Đây là một cơ sở căn cứ khoa học quan trọng, là tiền đề để phát triển các loại thực phẩm chức năng các loại thuốc sau này có nguồn gốc từ cây náng hoa trắng. Đã trải qua rất nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước và quốc tế.
  • Tại nước ta ngoài công trình nghiên cứu của Giáo sư (Đỗ Tất Lợi, Ngô Văn Thu và Phạm Xuân Cù năm 1963). Năm 2008 tiến sĩ Nguyễn Bá Hoạt sau nhiều năm đi sâu nghiên cứu về cây thuốc này, Tiến sỹ đã đi đến kết luận náng hoa trắng có tác dụng làm giảm vì đại lành tính tiền liệt tuyến tới 35%. Đây là một nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với những bệnh nhân mắc về đại tiền liệt tuyến và xơ tuyến tiền liệt.
  • Tác dụng trên có được là do trong cây náng hoa trắng có một hàm lượng rất lớn hoạt chất ancaloit, hàm lượng hoạt chất này lớn gấp 3 lần cây trinh nữ hoàng cung.

>> TÍNH VỊ

Vị cay, tính mát, có độc.

>> CÔNG DỤNG 

Thông huyết, tán ứ, tiêu sưng, giảm đau.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

1. Điều trị phì đại tiền liệt tuyến:

Lá náng hoa trắng khô 6 g, Cây xạ đen 40 g, Ké đầu ngựa 10 g. Các vị thuốc đem rửa sạch rồi sắc với 1 lít nước uống trong ngày. Dùng liên tục liệu pháp này trong khoảng 1 tháng là có hiệu quả.

2. Điều trị viêm đau, bong gân, xương khớp

Ngoài ra kinh nghiệm dân gian còn dùng lá náng hơ nóng để đắp vào những nơi bị bong gân, sai khớp giúp điều trị bong gân, sai khớp đau nhức mỏi xương khớp rất tốt.

3. Điều trị bệnh trĩ ngoại

Lấy 30g lá náng hoa trắng đun với 1 lít nước, lấy nước nguội đem rửa vùng bị trĩ ngoại. Làm liên tục 1 tuần, mỗi ngày rửa 1 lần sẽ có hiệu quả co búi trĩ rất tốt.

4. Dùng gây nôn

Lá náng còn dùng ở dạng tươi để gây nôn. Lưu ý dùng với liều lượng từ 8 -16 gam cây tươi, không nên dùng quá liều về có thể gây ngộ độc.

5. Mụn nhọt, rắn cắn, bệnh ngoài da, trĩ ngoại, giã lá

Náng tươi đắp, hoặc ép lấy nước uống.

>> THAM KHẢO

Ghi chú:

Nếu ăn phải hành của Náng, hoặc uống nước ép đặc sẽ bị nôn mửa, đau bụng, ỉa chảy, mạch nhanh, hô hấp không đều, nhiệt độ cơ thể cao, thì giải độc bằng nước trà đặc hoặc dung dịch acid tannic 1-2%. Hoặc cho uống nước đường, nước muối loãng; cũng có thể dùng giấm với nước Gừng (tỷ lệ 2:1) cho uống.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

SUNG

  SUNG Tên thường gọi: Sung, Ưu đàm thụ, lo va. Tên khoa học: Ficus...

CÁT CÁNH

CÁT CÁNH Tên khác: Tề ni (Bản Kinh) Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Lợi...

TRI MẪU

TRI MẪU Tên thực vật: Anemarrhenae asphodeloides Bge  Thuộc họ: Hành Aliiaceae..  Tên thường gọi:...

NHÂN SÂM

NHÂN SÂM Tên thường dùng: viên sâm, dã nhân sâm Tên thuốc: Radix Ginseng. Tên...

THANH NGƯ

THANH NGƯ - CÁ TRẮM Còn gọi là thanh ngư Tên khoa học Mylopharyngodo piceus...

DÂY ĐAU XƯƠNG

DÂY ĐAU XƯƠNG Tên khác: Còn gọi là cây Khoan cân đằng, tiếng Trung Quốc...

Rau Thìa Là

THÌA LÀ Tên thường gọi: Thìa là, Thì là Tên khoa học: - Anethum graveolens...

ỚT

ỚT Tên thường gọi: Ớt. Tên khoa học: Capsicum frutescens L. (C. annum L.) Họ...