PHÚC AI

>> TÊN HUYỆT

Huyệt được dùng (chỉ định) khi bụng (phúc) bị đau đớn (ai), vì vậy gọi là Phúc Ai (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 16 của kinh Tỳ.

+ Huyệt chung với Âm Duy Mạch, từ đó Âm Duy rời kinh Tỳ để sang kinh Can ở huyệt Kỳ Môn.

>> VỊ TRÍ

Tại giao điểm của đường thẳng ở đầu ngực và đường ngang rốn (huyệt Đại Hoành -Ty.15), từ đó đo lên 3 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường ngang, bờ gan hoặc bờ dưới lách.
  • Thần kinh vận động cơ là do 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.

>> PHỐI HUYỆT

Phối Thái Bạch (Ty.3) trị ăn không tiêu (Tư Sinh Kinh ).

>> CHỦ TRỊ

Trị bụng đau, táo bón, l, tiêu hóa kém.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 1-1, 5 thốn. Cứu 5-7 tráng, Ôn cứu 10-15 phút.

>> GHI CHÚ

Không châm sâu quá, không chếch mũi kim ngược lên vì dễ gây tổn thương gan hoặc lách.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

KHÍ HẢI DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) khí vào huyệt Khí Hải (Nh....

DƯƠNG BẠCH

DƯƠNG BẠCH  >> TÊN HUYỆT Phần trên = Dương ; Bạch = sáng. Huyệt có...

NHÂN NGHÊNH

>> TÊN HUYỆT Ngày xưa, trong Mạch Học, người xưa chia ra tam bộ, cửu...

DU PHỦ

DU PHỦ  >> TÊN HUYỆT Thận khí từ dưới chân đi lên đến ngực thì...

U MÔN

>> TÊN HUYỆT Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong...

LẠC KHƯỚC

>> TÊN HUYỆT Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự...

HẠ QUAN

HẠ QUAN  >> TÊN HUYỆT Quan = cơ quan; Huyệt ở phía dưới xương gò...

ÂM LĂNG TUYỀN

ÂM LĂNG TUYỀN  >> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở chỗ lõm (giống như con suối...