VỊ DU

>> TÊN HUYỆT

Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì vậy gọi là Vị Du.

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 21 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Bối Du của kinh Túc Dương Minh Vị.

>> VỊ TRÍ

Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 1, 5 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái-chậu.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh dây thần kinh gian sườn 1, nhánh dây sống lưng 12, nhánh của đám rối thắt lưng.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.

>> TÁC DỤNG

Điều Vị khí, hóa thấp, tiêu trệ.

>> CHỦ TRỊ

Trị dạ dày đau, dạ dày viêm, dạ dày loét, dạ dày sa, no hơi, nôn mửa, tiêu chảy mạn tính, cơ bụng liệt.

>> CHÂM CỨU

Châm xiên về phía cột sống, sâu 0, 5 – 08 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

>> PHỐI HUYỆT 

  1. Phối Tỳ Du (Bq.20) trị ăn nhiều mà vẫn gầy (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Thận Du (Bq.23) trị no hơi, dạ dầy lạnh (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối cứu Thần Khuyết (Nh.8) + Thiên Xu (Vi.25) + Thuỷ Phân (Nh.9) trị trẻ nho? tiêu chảy (Loại Kinh Đồ Dực).
  4. Phối Chí Dương (Đc.9) + Công Tôn (Ty.4) + Tỳ Du (Bq.20) trị hoàng đản (Thần Cứu Kinh Luân).
  5. Phối Cự Khuyết (Nh.14) + Đại Lăng (Tb.7) + Đàn Trung (Nh.17) + Hạ Quản (Nh.10) + Tâm Du (Bq.15) + Thiên Đột (Nh.23) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Khôi + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) trị ngũ ế, ngũ cách (Y Học Cương Mục).
  6. Phối Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) trị dạ dầy viêm mạn tính (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. Phối Vị Du xiên tới Tỳ Du (Bq.20) + Trung Quản (Nh.12) xiên tới Thượng Quản (Nh.13) trị dạ dầy loét (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Công Tôn (Ty.4) + Nội Quan (Tb.6) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị dạ dầy đau (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  9. Phối Đại Trường Du (Bq.25) + Thiên Xu (Vi.25) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) +Tỳ Du (Bq.20) trị san tiết (Trung Hoa Châm Cứu Học).

 

>> GHI CHÚ

Không châm sâu.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HIỆP BẠCH

HIỆP BẠCH  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở gần (hiệp) cơ nhị đầu cánh tay, chỗ...

XUNG DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì...

NHU DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng thịt...

KHÍCH MÔN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở giữa 2 khe (khích) xương, nơi giao của 2 cơ...

KỲ MÔN

>> TÊN HUYỆT Kỳ = chu kỳ. Trong cơ thể con người, 12 Kinh mạch...

CẤP MẠCH

CẤP MẠCH  >> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở vùng động mạch bẹn, hễ xung động...

DƯƠNG CỐC

DƯƠNG CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (như cái hang = cốc) ở...

NHŨ CĂN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi...