CHIẾU HẢI

CHIẾU HẢI 

>> TÊN HUYỆT

  • Chiếu = ánh sáng rực rỡ. Hải = biển, ý chỉ chỗ trũng lớn. Khi ngồi khoanh 2 bàn chân lại với nhau thì sẽ thấy chỗ trũng (hải) ở dưới mắt cá chân trong . huyệt cũng có tác dụng trị bệnh rối loạn ở mắt (làm cho mắt sáng rực), vì vậy, gọi là Chiếu Hải (Trung Y Cương Mục).
  • Tên khác: Âm Kiều, Thái Âm Kiều.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 6 của kinh Thận.

+ Huyệt mở của Âm Kiều Mạch, nơi mạch Âm Kiều phát sinh, 1 trong Bát Hội (Giao Hội) Huyệt của Túc Thiếu Âm với mạch Âm Kiều.

>> VỊ TRÍ

Ở chỗ lõm ngay dưới mắt cá trong cách 01 thốn, khe giữa gân cơ cẳng chân sau và cơ gấp các ngón chân.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa gân cơ cẳng chân sau và gân cơ gấp dài các ngón chân, sau mỏm chân đế, gót của xương gót.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.

>> TÁC DỤNG

Thông kinh, hòa Vị, thanh nhiệt, định thần.

>> CHỦ TRỊ

Trị kinh nguyệt rối loạn, tử cung sa, thần kinh suy nhược, động kinh, họng viêm.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

Mắt bị đỏ đau, bắt đầu từ khóe mắt trong, thủ huyệt ở Âm Kiều Mạch [Chiếu Hải] (LKhu.23, 57)

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HÃM CỐC

HÃM CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (hãm) giống hình cái hang, vì...

PHÁCH HỘ

>> TÊN HUYỆT Huyệt là chỗ (hộ) có liên quan đến Phách, (theo YHCT: Phế...

KINH CỐT

>> TÊN HUYỆT Kinh cốt là tên gọi xưa của xương nối với ngón chân...

QUY LAI

>> TÊN HUYỆT Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác...

NHŨ CĂN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi...

NGŨ LÝ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ...

PHẾ DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì...

Ý XÁ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở vị trí ngang với Tỳ (Tỳ Du), theo YHCT ‘Tỳ...