Ý XÁ
>> TÊN HUYỆT
Huyệt ở vị trí ngang với Tỳ (Tỳ Du), theo YHCT ‘Tỳ tàng Ý’, huyệt được coi là nơi chứa (xá) ý, vì vậy gọi là Ý Xá.
>> XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
>> VỊ TRÍ
Dưới gai sống lưng 11, đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ Du 1, 5 thốn.
>> GIẢI PHẪU
- Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-ngực, cơ gian sườn 11, Thận.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây gian sườn 11.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.
>> PHỐI HUYỆT
- Phối Nhiên Cốc (Th.2) + Quan Xung (Ttu.1) + Thừa Tương (Nh.24) trị tiêu khát, uống nhiều (Thiên Kim Phương).
- Phối Trung Lữ Du (Bq.29) trị tiêu khát do thận hư, mồ hôi không ra, lưng đau không thể cúi ngửa được (Tư Sinh Kinh).
- Phối Cách Quan (Bq.46) + Vị Thương (Bq.50) trị ăn không được, nghẹn (Tư Sinh Kinh).
- Phối Trung Phủ (P.1) trị ngực đầy tức (Bách Chứng Phú).
>> CHỦ TRỊ
Trị bệnh về gan mật, dạ dày đau, khó tiêu, nôn mửa, lưng đau.
>> CHÂM CỨU
- Châm xiên 0, 5-0, 8 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 10-20 phút.
- Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng phổi.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!