DƯƠNG LÃO

>> TÊN HUYỆT

Người già thường bị mắt mờ, các khớp không thông lợi. Huyệt này có tác dụng minh mục, thư cân, vì vậy gọi là Dưỡng Lão (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 6 của kinh Tiểu Trường.

+ Huyệt Khích, châm trong những rối loạn khí Tiểu Trường, gây ra do ngưng tuần hoàn.

>> VỊ TRÍ

Co khuỷu tay với lòng bàn tay đặt vào ngực, huyệt ở chỗ mỏm trâm xương trụ, từ huyệt Dương Cốc đo lên một thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là bờ trong của gân cơ trụ sau, phía trong mặt sau của đầu dưới xương trụ.
  • Thần kinh vận động là nhánh của dây thần kinh quay.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

>> TÁC DỤNG

Thư cân, thông lạc.

>> CHỦ TRỊ

Trị cổ tay đau, chi trên liệt, thần kinh thị giác teo, mắt mờ.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng sâu 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút

>> PHỐI HUYỆT  

  1. Phối Thiên Trụ (Bq.10) trị vai đau như gẫy (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Thiên Trụ (Bq.10) trị mắt mờ nhìn không rõ (Bách Chứng Phú).
  3. Phối Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Thân Mạch (Bq.62) trị lưng đau, chân đau, thần kinh hông (tọa) đau (Loại Kinh Đồ Dực).
  4. Phối Nội Quan (Tb.6) trị nấc (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Tý Trung trị cổ tay liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Phối Kiên Trinh (Ttr.9) thấu Cực Tuyền (Tm.1), Dưỡng Lão (Ttr.6) thấu Nội Quan (Tb.6) trị quanh khớp vai viêm, đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÌNH PHONG

BÌNH PHONG  >> TÊN HUYỆT Vùng huyệt là nơi dễ chịu (nhận) tác động của...

LINH ĐẠO

>> TÊN HUYỆT Linh ở đây chỉ công năng của Tâm, Đạo = thông đạo....

DỊCH MÔN

DỊCH MÔN  >> TÊN HUYỆT Châm huyệt này có tác dụng tăng tân dịch, vì...

DƯƠNG PHỤ

>> TÊN HUYỆT Phần ngoài thuộc Dương; Ngày xưa gọi xương ống chân là Phụ...

PHỦ XÁ

>> TÊN HUYỆT Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng...

KHẾ MẠCH

>> TÊN HUYỆT Khế chỉ sự co rút, Mạch = huyết lạc. Huyệt ở nơi...

HẠ QUAN

HẠ QUAN  >> TÊN HUYỆT Quan = cơ quan; Huyệt ở phía dưới xương gò...

CHU VINH

CHU VINH  >> TÊN HUYỆT Vinh = vinh thông, ý chỉ huyệt ở phía trên...