DƯƠNG PHỤ

>> TÊN HUYỆT

  • Phần ngoài thuộc Dương; Ngày xưa gọi xương ống chân là Phụ Cốt. Huyệt ở phần ngoài cẳng chân ( thuộc dương), lại ở chỗ phụ cốt, vì vậy gọi là Dương Phụ (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Dương Phò, Dương Phù, Phân Gian, Phân Nhục.

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 38 của kinh Đởm.

+ Huyệt Kinh, thuộc hành Hoả .

+ Huyệt Tả của kinh Đởm.

>> VỊ TRÍ

Trên đỉnh mắt cá ngoài 4 thốn, ở bờ trước xương mác.

>> GIẢI PHẪU

Dưới da là khe giữa cơ mác bên ngắn với bờ trước xương mác.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cơ – da.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

>> PHỐI HUYỆT 

1.Phối Dương Giao (Đ.35) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) trị vùng mông và xương ống chân tê, mất cảm giác (Thiên Kim Phương).

2.Cứu Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Dương Phụ (Đ.38) + Huyền Chung (Đ.39) + Phong Thị (Đ.31) trị cước khí (Ngoại Đài Bí Yếu).

3.Phối Dương Quan (Đ.33) trị phong tê (Tư Sinh Kinh).

4.Phối Chi Câu (Ttu.6) + Chương Môn (C.13) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị loa lịch (Tư Sinh Kinh).

5.Phối Chương Môn (C.13) + Lâm Khấp (Đ.41) trị quyết nghịch (Châm Cứu Đại Thành).

6.Phối Khâu Khư (Đ.40) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị dưới nách sưng (Châm Cứu Đại Thành).

7.Phối Thái Xung (C.3) trị nách sưng, cổ có nhọt (Châm Cứu Đại Thành).

8.Phối Dương Giao (Đ.35) + Hành Gian (C.2) + Tuyệt Cốt (Đ.39) trị 2 chân tê (Châm Cứu ĐạiThành).

9.Phối Cách Du (Bq.17) + Nội Quan (Tb.6) + Thương Khâu (Ty.5) + Tỳ Du (Bq.20) + Vị Du (Bq.21) trị dạ dầy đau (Thần Cứu Kinh Luân).

10.Cứu Dương Phụ 21 tráng, phối cứu Khí Hải (Nh.6) 100 tráng + Tam Âm Giao (Ty.6) 21 tráng + Túc Tam Lý (Vi.36) 21 tráng trị khí nhược, tiêu chảy phân sống, rốn lạnh, bụng đau (Vệ Sinh Bảo Giám).

11.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hiệp Khê (Đ.43) + Túc Khiếu Âm (Đ.44) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị mụn nhọt mọc ở 1 bên đầu (Ngoại Khoa Lý Lệ).

  1. Phối Thái Xung (C.3) trị dưới nách sưng lở (Tân Châm Cứu Học).

13.Phối Cách Du (Bq.17) + Can Du (Bq.18) + Chi Câu (Ttu.6) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị ngực và sườn đau (Châm Cứu Học Gỉan Biên).

>> CHỦ TRỊ

Trị khớp gối viêm, lưng đau, toàn thân bồn chồn, mỏi mệt.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn, Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

  • Chứng Nhiệt Quyết nên thủ huyệt ở kinh túc Thái Âm và túc Thiếu Dương (huyệt Dương Phụ), tất cả đều nên lưu kim lâu” (LKhu.21, 28).
  • (“Mã đao thủng lủ dưới nách, họng sưng tắc: dùng Dương Phụ để trị” (Giáp Ất Kinh).
  • (“Trị các chứng phong: cứu huyệt Dương Phụ 7 tráng” (Thiên Kim Phương).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DƯƠNG CỐC

DƯƠNG CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (như cái hang = cốc) ở...

ỦY TRUNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (uỷ ) vì...

PHÙ KHÍCH

>> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là...

CỰC TUYỀN

CỰC TUYỀN  >> TÊN HUYỆT Cực ý chỉ rất cao, ở đây hiểu là huyệt...

PHONG TRÌ

>> TÊN HUYỆT Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm...

ÂM THỊ

ÂM THỊ  >> TÊN HUYỆT Âm chỉ âm hàn thấp; Thị chỉ nơi kết tụ...

LƯƠNG MÔN

>> TÊN HUYỆT Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào....

KIÊN NGOẠI DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng ngoài...