PHONG TRÌ
>> TÊN HUYỆT
Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào, vì vậy gọi là Phong Trì.
>> XUẤT XỨ
Thiên ‘Nhiệt Bệnh’ (LKhu.23).
>> ĐẶC TÍNH
+ Huyệt thứ 20 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với mạch Dương Duy.
>> VỊ TRÍ
Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ.
>> GIẢI PHẪU
- Dưới da là góc tạo nên bởi cơ thang và cơ ức-đòn-chũm, đáy là cơ gối đầu và cơ đầu dài, đáy hộp sọ.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh chẩm lớn và nhánh của dây thần kinh dưới chẩm.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
>> TÁC DỤNG
Khu phong, Giải biểu, thanh nhiệt, thông nhĩ, minh mục, sơ tà khí.
>> CHỦ TRỊ
Trị đầu đau, cổ gáy cứng, cảm mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp cao, các bệnh ở não.
>> CHÂM CỨU
Châm thẳng, ngang với trái tai, hơi hướng xuống dưới, hướng mũi kim về mắt bên kia, sâu 0, 5 – 1 thốn, hoặc châm xiên thấu Phong Trì bên kia.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!