NHẬT NGUYỆT

>> TÊN HUYỆT

Nhật Nguyệt là Mộ Huyệt của kinh Đởm, Đởm giữ chức quan trung chính, chủ về quyết đoán, làm cho mọi sự được sáng tỏ. Mặt trời, mặt trăng cũng làm cho mọi sự được sáng, vì vậy gọi là huyệt Nhật Nguyệt (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 24 của kinh Đởm.

+ Huyệt Mộ của kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch và kinh Chính Túc Thái Âm.

>> VỊ TRÍ

Vị trí huyệt nhật nguyệt Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực và khoang gian sườn 7.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là chỗ tiếp nối giữa phần thịt và phần cân của cơ chéo to của bụng, các cơ gian sườn 7, bên phải là gan, bên trái là lách hoặc dạ dầy.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh gian sườn 7.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D7 hoặc D8.

>> TÁC DỤNG

Sơ Đởm khí, hóa thấp nhiệt, hòa trung tiêu.

>> CHỦ TRỊ

Trị dạ dày viêm, gan viêm, túi mật viêm, nấc cụt.

 

>> CHÂM CỨU

  • Châm xiên 0, 5 – 0, 8 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
  • Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng cơ quan nội tạng.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

QUAN XUNG

>> TÊN HUYỆT Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh...

VỊ DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì...

HUNG HƯƠNG

HUNG HƯƠNG >> TÊN HUYỆT Huyệt ở vùng (hương) ngang với vị trí ngực (hung),...

HÃM CỐC

HÃM CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (hãm) giống hình cái hang, vì...

LƯƠNG MÔN

>> TÊN HUYỆT Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào....

HỘI DƯƠNG

HỘI DƯƠNG  >> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương...

CHÍ ÂM

CHÍ ÂM  >> TÊN HUYỆT Đường kinh túc Thái dương Bàng Quang nối với Túc...

LIỆT KHUYẾT

>> TÊN HUYỆT Liệt = tách ra. Khuyết = chỗ lõm. Huyệt ở trên cổ...