CỰC TUYỀN

CỰC TUYỀN 

>> TÊN HUYỆT

  • Cực ý chỉ rất cao, ở đây hiểu là huyệt cao nhất ở nách.
  • Tuyền = suối nước .
  • Tâm chi phối sự lưu thông huyết trong các mạch, ví như dòng chảy của suối.
  • Huyệt ở vị trí cao nhất của kinh Tâm, nằm ở giữa nách, nơi có thể sờ thấy động mạch nách. Sự lưu thông huyết ở đây nhanh và mạnh, giống như nước suối chảy từ trên xuống, vì vậy gọi là Cực Tuyền (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

Huyệt thứ 1 của kinh Tâm.

>> VỊ TRÍ

Chỗ lõm ở giữa hố nách, khe giữa động mạch nách, sau gân cơ nhị đầu và gân cơ quạ cánh tay.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa động mạch nách và mặt sau gân cơ quạ cánh tay, gân cơ 2 đầu (phần ngắn), trước nữa là mặt sau cơ ngực to ở trên là đầu trên xương cánh tay.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ-da cánh tay và thần kinh ngực to của đám rối cánh tay.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3.

>> CHỦ TRỊ

Trị cánh tay đau, chi trên liệt, khớp vai viêm, quanh khớp vai viêm, tim đau thắt.

>> CHÂM CỨU

  • Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.
  • Ghi Chú: Không vê kim để tránh làm tổn thương các bó mạch thần kinh nách.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HỘI TÔNG

HỘI TÔNG  >> TÊN HUYỆT Hội = họp lại. Tông = dòng dõi, cái kế...

SUẤT CỐC

>> TÊN HUYỆT Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi...

BỘC THAM

BỘC THAM  >> TÊN HUYỆT Huyệt có ý chỉ: khi người đầy tớ quỳ gối...

CHÍNH DINH

CHÍNH DINH  >> TÊN HUYỆT Chính: ý chỉ nơi gặp khít nhau. Dinh: ý chỉ...

U MÔN

>> TÊN HUYỆT Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong...

KHÚC TÂN

>> TÊN HUYỆT Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành...

HOANG MÔN

HOANG MÔN  >> TÊN HUYỆT Tam tiêu xung khí lên hoang mộ. Huyệt ở vị...

NHU DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng thịt...