HẠ LIÊU

HẠ LIÊU 

>> TÊN HUYỆT

HẠ LIÊU ( Xià Liao – Sia Tsiao). Huyệt thứ 34 thuộc Bàng quang kinh (B 34). Hạ ( có nghĩa là ở dưới, ở phía dưới); Liêu ( có nghĩa là kẻ nứt, lỗ trống không trong xương). Xương cùng của cơ thể con người gọi là Liêu cốt.

>> XUẤT XỨ

Huyệt này nằm ở lỗ trống không của Túc Thái dương mạch. Huyệt ở trong lỗ cuối cùng, lỗ thứ tư của xương cùng nên gọi là Hạ liêu hay Tứ liêu. HẠ LIÊU

>> VỊ TRÍ

– Ở chỗ hỗng thứ 4, giữa chỗ lõm giáp xương sống (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)

– Lấy ở ngay lỗ cùng thứ 4.

>> GIẢI PHẪU

Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng. Thần kinh vận động cơ là nhánh đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 4. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S4.

>> TÁC DỤNG

– Tại chỗ: Đau vùng thắt lưng cùng.

– Toàn thân: Đau bụng dưới, táo bón, bí đái.

>> CHÂM CỨU

Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.

Chú ý: Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy theo đường kinh. Khi châm đúng vào lỗ cùng có cảm giác như điện chạy.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

NGŨ LÝ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ...

DƯƠNG CƯƠNG

DƯƠNG CƯƠNG  >> TÊN HUYỆT Dương = Lục phủ. Cương = Thống lãnh. Huyệt ở...

NHỊ GIAN

>> TÊN HUYỆT Nhị = 2; Gian = khoảng trống. Huyệt ở khoảng giữa lóng...

HẠ LIÊM

HẠ LIÊM  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy...

KINH MÔN

>> TÊN HUYỆT Kinh chỉ vùng to lớn, ý chỉ cái trọng yếu. Môn chỉ...

PHÙ BẠCH

>> TÊN HUYỆT Phù chỉ vùng trên cao; Bạch = sáng rõ. Huyệt nằm ở...

VỊ DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì...

LINH KHƯ

>> TÊN HUYỆT Linh chủ thần linh. Huyệt ở vùng ngực, chỗ có hình dạng...