BÌNH PHONG

BÌNH PHONG 

>> TÊN HUYỆT

Vùng huyệt là nơi dễ chịu (nhận) tác động của phong khí vào. Huyệt có tác dụng trị bệnh liên hệ đến phong khí, vì vậy, gọi là Bỉnh Phong (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 12 của kinh Tiểu Trường.

+ Huyệt giao hội với kinh Đại Trường, Tam Tiêu và Đởm.

>> VỊ TRÍ

Bảo người bệnh giơ tay lên, huyệt ở chỗ lõm trên gai xương bả vai, phía thẳng với chỗ dầy nhất của gai xương sống bả vai, trên huyệt Thiên Tông, giữa huyệt Cự Cốt và Khúc Viên.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ thang, cơ trên gai, xương bả vai.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não XI, nhánh của đám rối cổ sâu và nhánh của dây thần kinh trên vai.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.

>> CHỦ TRỊ

Trị khớp vai đau, bả vai đau, vùng chi trên đau tê.

>> CHÂM CỨU

  • Châm thẳng sâu 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
  • Ghi Chú: Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc lan rộng ra chung quanh.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

UYỂN CỐT

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở xương (Cốt) cổ tay (Uyển) vì vậy gọi là Uyển...

BÀNG QUANG DU

BÀNG QUANG DU  >> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào...

ĐẦU LÂM KHẤP

>> TÊN HUYỆT Lâm = ở trên nhìn xuống. Khấp = khóc, ý chỉ nước...

NHU DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng thịt...

HÀM YẾN

HÀM YẾN  >> TÊN HUYỆT Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra. Huyệt...

BẠCH HOÀN DU

BẠCH HOÀN DU  >> TÊN HUYỆT Bạch = trắng; Hoàn = vòng tròn bằng ngọc;...

CHIẾU HẢI

CHIẾU HẢI  >> TÊN HUYỆT Chiếu = ánh sáng rực rỡ. Hải = biển, ý...

ĐẠI ĐÔ

>> TÊN HUYỆT Đại = lớn; Đô = nơi đông đúc, phong phú, ý chỉ...