KIÊN LIÊU

>> TÊN HUYỆT

Huyệt ở bên cạnh (liêu) vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Liêu.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

Huyệt thứ 14 của kinh Tam Tiêu.

>> VỊ TRÍ

Đưa cánh tay ngang vai, hiện ra 2 chỗ hõm ở mỏm vai, huyệt ở chỗ hõm phía dưới và sau mỏm cùng vai, sau huyệt Kiên Ngung (Đtr.15) 1 thốn, dưới huyệt là khe giữa bó cùng và bó gai sống của cơ delta.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa bó cùng và bó gai sống của cơ Delta, cơ trên sống, cơ dưới sống, khe của mỏm cùng vai và đầu trên xương cánh tay.
  • Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ, dây thần kinh trên vai.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.

>> CHỦ TRỊ

Trị quanh khớp vai đau, chi trên liệt và đau.

>> CHÂM CỨU

  • Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn khi trị bệnh ở khớp vai.
  • Châm xiên, hướng xuống trong điều trị bệnh ở quanh khớp vai.
  • Châm mũi kim giữa 2 khớp xương mỏm cao của xương đòn gánh và khớp xương lớn của cánh tay, mũi kim hướng xuống hoặc xuyên thấu huyệt Cực Tuyền khi trị cánh tay bị lệch ra ngoài.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

KIÊN TRUNG DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung)...

CHU VINH

CHU VINH  >> TÊN HUYỆT Vinh = vinh thông, ý chỉ huyệt ở phía trên...

PHÚC AI

>> TÊN HUYỆT Huyệt được dùng (chỉ định) khi bụng (phúc) bị đau đớn (ai),...

QUY LAI

>> TÊN HUYỆT Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác...

LẠC KHƯỚC

>> TÊN HUYỆT Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự...

SUẤT CỐC

>> TÊN HUYỆT Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi...

HUYÊN LY

HUYÊN LY >> TÊN HUYỆT Ly ý chỉ trị lý. Huyệt ở 2 bên đầu...

HỢP CỐC

HỢP CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như...