LẠC KHƯỚC

>> TÊN HUYỆT

  • Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự bỏ đi mà không hoàn lại. Huyệt là nơi mạch khí theo đó nhập vào não mà không xuất ra, vì vậy gọi là Lạc Khước (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Cường Dương, Lạc Khích, Não Cái.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 8 của kinh Bàng Quang.

+ 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’.

>> VỊ TRÍ

Ngay sau huyệt Thông Thiên 1, 5 thốn, cách tuyến giữa đầu 1, 5 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cân sọ, xương sọ.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.

>> CHỦ TRỊ

Trị vùng đỉnh đầu đau, phế quản viêm mạn, mũi viêm.

>> THAM KHẢO 

Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (LKhu.26): Lạc Khước là một trong nhóm 5 huyệt ở trên đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) trị Thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí (các huyệt khác là Ngũ Xứ (Bq.5), Thừa Quang (Bq.6), Thông Thiên (Bq.7), Ngọc Chẩm – Bq.9).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ĐẦU KHIẾU ÂM

>> TÊN HUYỆT Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh...

KIÊN NGOẠI DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng kích thích (rót vào = du) vùng ngoài...

ÂM BAO

ÂM BAO  >> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở vùng âm, Bao ở đây có ý...

LƯ TỨC

>> TÊN HUYỆT Lư = đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức,...

NHŨ TRUNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở giữa (trung) vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Trung....

DUY ĐẠO

>> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi hội với mạch Đới, vì vậy gọi là Duy...

ĐẠI TRƯỜNG DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Đại Trường...

HÀM YẾN

HÀM YẾN  >> TÊN HUYỆT Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra. Huyệt...