NGOẠI QUAN

>> TÊN HUYỆT

Huyệt ở phía ngoài so với huyệt Nội Quan, vì vậy gọi là Ngoại Quan (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 5 của kinh Tam Tiêu.

+ Huyệt Lạc.

+ 1 trong Bát Hội Huyệt (huyệt giao hội với Dương Duy Mạch),

+ Biệt Tẩu của kinh Quyết  

> VỊ TRÍ

Trên lằn chỉ cổ tay 2 thốn, giữa xương quay và xương trụ, ở mặt giữa sau cánh tay.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa các cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi dài riêng ngón tay cái ở ngoài, với các cơ duỗi riêng ngón tay út và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ ở trong, giữa màng gian cốt.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.

>> TÁC DỤNG

Giải biểu nhiệt, khu đờm, thông khí trệ ở kinh lạc.

>> CHỦ TRỊ

Trị chi trên liệt, thần kinh gian sườn đau, đầu đau, tai ù, điếc, cổ gáy cứng, sốt, cảm mạo.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn, hoặc xiên qua Nội Quan. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

  • (”Biệt của thủ Thiếu dương gọi là Ngoại Quan… Bệnh thực thì quyết, hư thì liệt, què, ngồi xuống không đứng lên được. Nên thủ huyệt lấc để châm” (LKhu 10, 158).
  • (“Khớp tay chân sưng đau, gối lạnh, tay chân tê, đầu đau do phong, lưng đau, gân xương trong và ngoài đùi đau, đỉnh đầu đau, xương chân mày đau, tay chân nóng, tay chân tê, mồ hôi trộn, mắt sưng, mắt lở loét, thương hàn mà biểu nóng, ra mồ hôi, duy chỉ có huyệt Ngoại Quan là cần thiết” (Bát Mạch Bát Huyệt Trị Chứng Ca).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HẠ CỰ HƯ

HẠ CỰ HƯ >> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Cự Hư,...

KHÚC VIÊN

>> TÊN HUYỆT Khi co vai lên (khúc), ở sau vai (kiên), huyệt tạo thành...

SUẤT CỐC

>> TÊN HUYỆT Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi...

LƯ TỨC

>> TÊN HUYỆT Lư = đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức,...

PHỦ XÁ

>> TÊN HUYỆT Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng...

QUY LAI

>> TÊN HUYỆT Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác...

HỘI TÔNG

HỘI TÔNG  >> TÊN HUYỆT Hội = họp lại. Tông = dòng dõi, cái kế...

CHÍ THẤT

CHÍ THẤT  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở ngang với Thận (Thận Du), theo YHCT, ‘Thận...