GẮM

GẮM

  • Còn gọi là dây sót, dây mấu, dây gắm lót, vương tôn.
  • Tên khoa học Cnetum montanum Mgf.
  • Thuộc họ Dây gắm Gnetaceae.

>> MÔ TẢ

Cây gắm là một loại dây leo trên các cây to tới 10-12m, thân rất nhiều mấu. Lá mọc đối hình trứng thuôn dài tới 30cm, rộng 12cm. Hoa khác gốc. Nón đực mọc thành chùm dài 12-23mm, rộng 11-13mm, bóng, trên phủ một lớp như sáp.

>> PHÂN BỐ

Dây gắm mọc hoang tại các vùng rừng núi khắp nước ta, lạnh như Sapa hay nóng như rừng Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây.

>> TÍNH VỊ, QUY KINH

Vị đắng, tính bình, có tác dụng khu phong, trừ thấp, thư cân hoạt huyết, giải độc, tiêu viêm, sát trùng.

>> CÔNG DỤNG

Trong nhân dân thường dùng dây gắm sắc uống làm thuốc giải các chất độc như bị sơn ăn, ngộ độc, còn được dùng làm thuốc chữa sốt và sốt rét.

>> LIỀU DÙNG

Ngày dùng 15-20 hay 30g dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

  • Chữa lở sơn: 

Lấy rễ gắm 20g, cho 300ml nước sắc nhỏ lửa còn 150ml, ngày uống 2 lần.

  • Hỗ trợ chữa trị phong thấp:

 Rễ gắm, rễ cà gai leo, vỏ chân chim, rễ cỏ xước, dây đau xương, rễ tầm xuân, mỗi vị 20g, cho 500ml, sắc còn 200, ngày 2 lần. Dùng liền 15 ngày.

  • Hỗ trợ chữa trị đau nhức gân xương:

 Rễ gắm, rễ rung rúc, vỏ cây hoa giẻ, ngũ gia bì mỗi thứ 80g, rễ bướm bạc, rễ tầm xuân, rễ bưởi bung, rễ cỏ xước, rễ ô dược, tầm cửi dâu, rễ bạch đồng nữ, rễ xích đồng nam mỗi thứ 40g, rễ chỉ thiên, cỏ roi ngựa, mỗi thứ 20g thái nhỏ phơi khô, ngâm với 2 lít rượu trắng, đậy kín, sau 15 ngày, mỗi ngày uống một chén nhỏ, uống trước khi đi ngủ. Tuy nhiên, tùy từng thể trạng mà có thể gia giảm các vị trên.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

A NGÙY

A NGÙY  Tên gọi khác: A ngu, A ngụy, Ẩn triển, Cáp tích nê, Hình...

THANH TÁO

THANH TÁO Tên khác: Thanh táo, Thuốc trặc, Tần cửu Tên khoa học: Justicia gendarussa...

THÔNG THẢO

THÔNG THẢO  Tên thường gọi: Thông thảo, Thông thoát mộc, Thông thoát – Co tang...

YẾN PHÚC

YẾN PHÚC Thông thảo, Phụ chi (Bản kinh), Đinh ông (Ngô Phổ bản thảo), Đinh...

THANH NGÂM

THANH NGÂM Tên thường gọi: Thanh ngâm, Thằm ngăm đất, Mật đất. Tên khoa học:...

VẰNG

CHÈ VẰNG    Tên khác: Còn có tên chè cước man, dây cẩm văn, cây...

XUYÊN TÂM LIÊN

XUYÊN TÂM LIÊN Tên thường gọi: Công cộng Còn gọi là là Nguyễn cộng, Lam...

TRÁM TRẮNG

TRÁM TRẮNG Tên thường gọi: Còn gọi là trám, cảm lãm, cà na trắng, thanh...