KỲ MÔN

>> TÊN HUYỆT

Kỳ = chu kỳ. Trong cơ thể con người, 12 Kinh mạch bắt đầu từ huyệt Vân Môn (P.2), lưu chuyển và kết thúc ở huyệt Kỳ Môn. Vì huyệt nằm ở cuối chu kỳ, vì vậy, gọi là Kỳ Môn (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Thương Hàn Luận.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 14 của kinh Can.

+ Huyệt Mộ của kinh Can.

+ Huyệt hội với Âm Duy Mạch, túc Thái Âm và túc Quyết Âm.

+ Nhận một mạch của kinh Tỳ.

>> VỊ TRÍ

Huyệt nằm trên đường thẳng ngang qua đầu ngực, trong khoảng gian sườn (của sườn) thứ 6-7.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ chéo to của bụng, các cơ gian sườn 6, bên phải là gan, bên trái là lách.
  • Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh gian sườn 6.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.

>> TÁC DỤNG

Thanh huyết nhiệt, điều hòa bán biểu bán lý, hóa đờm, tiêu ứ, bình can, lợi khí.

>> CHỦ TRỊ

Trị màng ngực viêm, gan viêm, ngực đau, thần kinh liên sườn đau.

>> CHÂM CỨU

Châm xiên hoặc luồn kim dưới da, sâu 0, 5 – 0, 8 thốn. Cứu 3-7 tráng, Ôn cứu 5-15 phút.

>> GHI CHÚ

Không châm sâu vì dưới là gan (bên pHải) và kết trường ngang, đáy dạ dày (bên trái).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

HẠ LIÊM

HẠ LIÊM  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy...

DƯƠNG LĂNG TUYỀN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu...

HỘI DƯƠNG

HỘI DƯƠNG  >> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương...

NHIÊN CỐC

>> TÊN HUYỆT Nhiên = Nhiên cốt (xương thuyền ). Huyệt ở chỗ lõm giống...

PHỤ PHÂN

>> TÊN HUYỆT Phụ = ngang; Phân = vận hành. Huyệt là nơi mà đường...

HỢP CỐC

HỢP CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như...

XUNG DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì...

MI XUNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở vị trí cuối chân mày (mi) thẳng lên chạm vào...