NỘI ĐÌNH

>> TÊN HUYỆT

Đoài theo Kinh Dịch có nghĩa là cửa (môn), miệng (khẩu), ví như cái đình. Huyệt ở phía trong (nội) so với huyệt Lệ Đoài, vì vậy gọi là Nội Đình (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2)

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 44 của kinh Vị.

+ Huyệt Vinh, thuộc hành Thuỷ.

+ Có tác dụng giảm nhiệt trong bệnh do thấp nhiệt.

>> VỊ TRÍ

Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa các gân duỗi ngón 2 và 3 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân 2, khe giữa xương đốt 1 ngón chân 2 và 3.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh chầy sau.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

>> TÁC DỤNG

Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ.

>> CHỦ TRỊ

Trị dạ dày đau, đầu đau, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng hoặc xiêm 0, 3 – 0, 5 thốn, cứu 3 – 5 tráng, ôn cứu 5 – 10 phút .

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

KHÍ HỘ

>> TÊN HUYỆT Huyệt phía dưới huyệt Trung Phủ (là nơi xuất phát của kinh...

HẠ LIÊM

HẠ LIÊM  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy...

ỦY DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng...

CAO HOANG

CAO HOANG  >> TÊN HUYỆT Những bệnh khó trị gọi là bệnh nhập ‘Cao Hoang’,...

PHONG MÔN

>> TÊN HUYỆT Người xưa cho rằng phong khí (phong) thường xâm nhập vào cơ...

QUAN MÔN

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng trị tiêu chảy, các chứng tiết ra làm...

KIÊN TRUNG DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung)...

PHI DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của...