PHONG MÔN

>> TÊN HUYỆT

Người xưa cho rằng phong khí (phong) thường xâm nhập vào cơ thể qua huyệt này (như cái cửa = môn), vì vậy gọi là Phong Môn.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 12 của kinh Bàng Quang.

+ Nhận một mạch phụ của Đốc Mạch.

+ Hội của kinh Bàng Quang với Mạch Đốc.

>> VỊ TRÍ

Dưới mỏm gai đốt sống lưng 2, ra ngang 1, 5 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ thang, cơ trám (hoặc cơ thoi), cơ răng bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ lưng dài, cơ cổ dài, cơ đầu dài, cơ bán gai của đầu, cơ ngang sườn, bên trong là phổi.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, dây thần kinh gian sườn 2, nhánh của dây sống lưng 2.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.

>> TÁC DỤNG

Khu phong tà, giải biểu.

>> CHỦ TRỊ

Trị Cảm mạo, phế Quản viêm, vùng lưng và vai đau, cổ gáy vẹo.

>> CHÂM CỨU

Châm xiên về phía cột sống 0, 5 – 0, 8 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

  • (Theo thiên ‘Thích Nhiệt Huyệt’ (TVấn.32): Phong Môn là một trong nhóm huyệt dùng để tả tà nhiệt ở ngực (các huyệt khác là Đại Cự (Ty.27), Trung Phủ (P.1), Khuyết Bồn – Vi.12). ( “Khi lỗ chân lông không đóng lại đủ, phong tà nhập vào huyệt Phong Môn, gây chảy nước mũi trong, pHải bổ Phong Môn” (Biển Thước Tâm Thư’).
  • (“Phong Môn chủ trị cảm hàn gây ho” (Ngọc Long Ca).

>> GHI CHÚ

– Không châm sâu vì có thể đụng phổi.

– Bên Trái gọi là Phong Môn, bên PHải gọi là Nhiệt Phủ (Tuần Kinh).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Y HY

>> TÊN HUYỆT Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu...

ỦY DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng...

CHI CHÍNH

CHI CHÍNH  >> TÊN HUYỆT Chi ở đây là lạc mạch; Chính = Kinh chính,...

PHỦ XÁ

>> TÊN HUYỆT Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng...

KIÊN TRUNG DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung)...

PHỤC THỐ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở đùi, có hình dạng giống như con thỏ (thố) đang...

ĐẠI LĂNG

ĐẠI LĂNG  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở vị trí nhô cao (đại) ở cổ tay,...

KHỐ PHÒNG

>> TÊN HUYỆT Khố phòng chỉ nơi để dành, chỗ chứa huyết dịch ở bên...