QUYẾT ÂM DU

>> TÊN HUYỆT

Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) kinh Quyết âm vì vậy gọi là Quyết Âm Du.

>> XUẤT XỨ

Thiên Kim Phương.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 14 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Bối Du của kinh Thủ quyết Âm Tâm Bào.

>> VỊ TRÍ

Dưới gai sống lưng 4 đo ngang ra 1, 5 thốn

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ lưng dài, cơ cổ dài, cơ bán gai của đầu, cơ bán gai của cổ, cơ ngang-gai, cơ ngang-sườn, phổi.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 4 và nhánh của dây sống lưng 4.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.

>> TÁC DỤNG

Thông lạc, điều khí, lý huyết.

>> CHỦ TRỊ

Trị ngực đau tức, thần kinh suy nhược, thấp tim, ho, đỉnh đầu đau.

>> CHÂM CỨU

  • Châm xiên về phía đốt sống 0, 5 – 0, 8 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
  • Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng phổi.

>> THAM KHẢO 

“Biểu tà truyền lý, khí của lý thượng nghịch lên gây ra nôn mửa: cứu Quyết Âm Du 50 tráng” (Châm Cứu Tụ Anh).

>> PHỐI HUYỆT

  1. Phối Lâm Khấp (Đ.41) + Thần Môn (Tm.7) trị tim đau (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Can Du (Bq.18) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) trị thần kinh suy nhược (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  3. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) trị chứng thấp tim (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  4. Phối Thiếu Phủ (Tm.8) + Thông Lý (Tm.5) trị cơn tim kịch phát (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Hiệp Bạch (P.4) + Kinh Cốt (Bq.64) trị tim đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Phối Âm Đô (Th.19) + Cách Du (Bq.17) trị hồi hộp, thần kinh tim rối loạn (Châm Cứu Học Thượng Hải).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BẾ QUAN

BẾ QUAN  >> TÊN HUYỆT Khớp háng (bễ) khi chuyển động, tạo thành khe (quan)....

KHÚC TRÌ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong...

NGƯ TẾ

>> TÊN HUYỆT Mã-Nguyên-Đài khi chú gia?i về huyệt Ngư Tế cho rằng: Ngư Tế...

CHÍ THẤT

CHÍ THẤT  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở ngang với Thận (Thận Du), theo YHCT, ‘Thận...

ĐẠI CỰ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao (Cự) và to (Đại) nhất vì...

ỦY DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng...

HỘI DƯƠNG

HỘI DƯƠNG  >> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương...

NGOẠI QUAN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía ngoài so với huyệt Nội Quan, vì vậy gọi...