SẦM

 

  • Tên thường gọi: Sầm còn gọi là Sầm ngọt, Cóoc mộc.
  • Tên khoa học: Memecylon edule Roxb. (M. umbellatum Burm.)
  • Họ khoa học: thuộc họ Mua – Melastomataceae.

>> MÔ TẢ 

Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ nhẵn, cao cỡ 10m. Nhánh tròn. Lá có cuống, hình trái xoan – bầu dục, có góc hay gần tròn ở gốc, nhọn tù hay có mũi nhọn ở chóp, dài 3-5cm, rộng 1,5-6cm, dai, có gân giữa nổi rõ; cuống lá dài 0,5-3cm. Hoa trắng, hồng, xanh lơ hay tím, thành xim dạng tán ở nách lá, dài 1-2,5cm. Quả hình cầu, đường kính 7-8mm, mang đài hoa tồn tại và thắt lại ở gốc của đài.

>> PHÂN BỐ VÀ THU HÁI 

  • Loài của phân vùng Ấn Độ – Malaysia; thường gặp trên đất hơi ẩm vùng rừng núi đồng bằng nước ta. Chi Memecylon L. gồm các loài thường là cây bụi hoặc gỗ nhỏ, phân bố rải rác ở các vùng nhiệt đới, tập trung nhiều nhất ở khu vực Ấn Độ – Malaysia.

  • Ấn Độ có trên 30 loài; Việt Nam 15 loài, nhất là ở các tỉnh phía nam và ngoài hải đảo.

 >> BỘ PHẬN DÙNG 

Vỏ thân, lá – Cortex et Folium Memecyli Edulis.

>> TÍNH VỊ 

Lá có vị chát, và đắng, có tác dụng tiêu độc.

>> CHỈ ĐỊNH VÀ PHỐI HỢP  

  • Quả Sầm ăn được.
  • Ở Ấn Độ, người ta đã sử dụng lá sắc uống trị bệnh lậu và bệnh bạch đới, còn dùng lá chế loại thuốc xức rửa mắt để trị viêm kết mạc. Vỏ cây dùng sắc nước uống trị rối loạn kinh nguyệt.
  • Ở Campuchia, các lá non dùng đắp trĩ,  nước sắc lá, hoa và quả dùng ngoài trị bệnh nấm.
  • Ta thường dùng vỏ thân và lá. Vỏ dùng chữa sốt, sốt rét. Lá dùng chữa rắn cắn và chữa đau mắt 

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG 

  • Sốt, Sốt rét:

Vỏ cây Sầm phơi khô 6-12g sắc uống.

  • Rắn cắn:

Lá Sầm tươi giã, thêm nước, gạn uống, lấy bã đắp.

  • Ðau mắt:

Lá khô hãm lấy nước dùng rửa.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ĐÀO TIÊN

ÐÀO TIÊN Tên khoa học: Crescentia cujete L,.  Thuộc họ Núc nác - Bigno niaceae....

TẠC TƯƠNG THẢO

TẠC TƯƠNG THẢO ( CHUA ME ĐẤT )  Tên thường gọi: Chua me đất còn...

THẠCH XƯƠNG BỒ

THẠCH XƯƠNG BỒ Tên thường gọi: Xương bồ, Cửu tiết xương bồ, thủy xương bồ...

UNG CA

UNG CA Tên dân gian: Núc nác còn gọi là so đo thuyền, lin may,...

DUỐI

DUỐI Tên thường dùng: duối, snai, som po Tên tiếng Trung: 鹊肾树 Tên khoa học:...

KÊ CỐT THƯỜNG SƠN

KÊ CỐT THƯỜNG SƠN  Tên thường gọi: Thường sơn, hoàng thường sơn, thục tất, áp...

BẠC HÀ

BẠC HÀ Tên gọi khác: Băng hầu úy, liên tiền thảo, bạc hà ngạnh, tô bạc...

SẢ CHANH

SẢ CHANH Còn gọi là cỏ sả, Sả chanh, lá sả, hương mao. Tên khoa...