TẠC TƯƠNG THẢO

TẠC TƯƠNG THẢO ( CHUA ME ĐẤT ) 

  • Tên thường gọi: Chua me đất còn gọi là Me đất chua, Chua me hoa vàng
  • Tên khoa học: Oxalis acetosella L.
  • Họ khoa học: thuộc họ Chua me đất – Oxalidaceae.

>> MÔ TẢ 

  • Cây cao 5-8cm, gốc mảnh, thân rễ mọc trườn phủ vẩy nạc lợp lông chim. Lá có cuống dài; 3 là chét dạng tim, phiến lõm. Hoa mọc đơn độc, có cuống dài, có lá bắc con; tràng hoa màu trắng có vân hồng; Quả nang mập cao đến 6mm, khi chín tách ra và búng hạt đi.
  • Hoa tháng 8.

>> PHÂN BỐ VÀ THU HÁI

Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, chỉ gặp ở ven các thác nước và rừng thưa ở độ cao 1.500m ở Sapa, tỉnh Lào Cai. 

>> BỘ PHẬN DÙNG 

Toàn cây – Herba Oxalis Acetosellae.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC 

  • Trong cây có một tỷ lệ cao acid oxalic dưới dạng oxalat calcium.

  • Thành phần dinh dưỡng rong lá và thân Chua me đất có acid oxalic, oxalat, kali. Người ta đã tính được theo mg%: P 125; caroten 8,41; B1 0,25; B2 0,31; vitamin C 48.

>> TÁC DỤNG DƯỢC LÝ 

Chua me đất rất giàu vitamin C là chất có vai trò tăng cường kháng thể, bảo vệ thành mạch, ngăn ngừa xuất huyết.

>> TÍNH VỊ 

Lá có vị chua, tính mát; có tác dụng giải nhiệt, lợi tiểu.

>> TÁC  DỤNG 

  • Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, hóa ứ, tiêu thũng, cầm huyết… 

  • Trị chứng ho viêm họng, cảm sốt, tiểu bút gắt, viêm gan vàng da, ngoài da nổi mụn,chảy máu răng miệng.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG 

Trị chứng ho viêm họng, cảm sốt, tiểu bút gắt, viêm gan vàng da, ngoài da nổi mụn,chảy máu răng miệng.

>> CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ PHỐI HỢP 

Người ta dùng toàn cây làm thuốc mát thông tiểu và trị bệnh scorbut. Liều dùng 30-60g, dạng thuốc sắc. Có thể thay thế lá Rau chút chít – Rumex acetosella. Nhựa cây cung cấp nguyên liệu chế acid oxalic. Acid oxalic trong cây là một chất điều kinh tốt; thường dùng với liều 2g pha trong 100g nước mát và uống cách giờ một, mỗi lần 1 thìa.

Chú ý:

Những người có sỏi tiết niệu không nên sử dụng chua me đất, vì chất oxalat trong chua me đất có thể làm tăng lượng sỏi.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

PHÙ DUNG

PHÙ DUNG Tên thường gọi: Phù dung còn gọi là Mộc liên, Địa phù dung,...

RAU CẦN TÂY

RAU CẦN TÂY Tên thường gọi: Cần tây, Rau cần tây. Tên khoa học: Apium...

GẮM

GẮM Còn gọi là dây sót, dây mấu, dây gắm lót, vương tôn. Tên khoa...

ỚT

ỚT Tên thường gọi: Ớt. Tên khoa học: Capsicum frutescens L. (C. annum L.) Họ...

QUAN YẾN

QUAN YẾN Tên thường gọi: Yến thái có tên gọi Hải yến, Huyền điểu, Du...

ONG ĐEN

ONG ĐEN  Tên thường gọi: Còn gọi là Ong mướp, Ô phong, Hùng phong, Tượng...

NA

NA Tên thường gọi: Na, Mãng cầu, Mãng cầu ta, Màng cầu dai Tên khoa...

PHẬT THỦ

PHẬT THỦ Tên thường gọi: Finger citrom frenit Phật thủ, quả tay phật, thọ tỷ...