SÂM ĐẤT

SÂM ĐẤT

  • Tên thường gọi: Sâm đất còn gọi là Sâm nam, Sâm rừng, Sâm quy bầu .
  • Tên khoa học: Boerhavia diffusa L. (B. repens L.).
  • Họ khoa học: thuộc họ Hoa phấn – Nyctaginaceae.

>> MÔ TẢ 

  • Cỏ nằm rồi đứng, sống dai. Rễ mập, hình thoi. Thân mọc toả ra sát đất, màu đỏ nhạt. Lá mọc đối, có cuống, phiến xoan tròn dài hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục. Cụm hoa chùm mang xim 3 hoa không cuống. Các nhánh hoa có nhiều lông tròn dính vào quần áo. Hoa màu đỏ tía, có 1-2 nhị. Quả hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính.
  • Ra hoa kết quả quanh năm, chủ yếu tháng 4-6.

>> NƠI SỐNG VÀ THU HÁI  

Loài liên nhiệt đới, mọc hoang khắp nơi, ở vườn, sân, bờ đường hay bãi cỏ… Thu hái rễ, lá quanh năm, đào rễ (tốt nhất vào mùa thu) và rửa sạch, phơi hay sấy khô.

>> BỘ PHẬN DÙNG 

Rễ và lá – Radix et Folium Boerhaviae Diffusae.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC  

Trong rễ có 0,01% một chất alcaloid có hoạt tính là punarnavine; alcaloid tổng số trong rễ là 0,04%; còn có một chất thơm, tinh bột, chất gôm, một chất dầu bay hơi, nitrat kalium.

>> TÁC DỤNG DƯỢC LÝ 

  • Sâm đất có tác dụng lợi tiểu, có thể do ức chế succinic dehydrogenase và kích thích D – amino oxydase ở thận.
  • Cao nước cây khô hoặc tươi gây tiết niệu trong các trường hợp phù và cổ trướng, đặc biệt trong giai đoạn đầu bệnh gan và thận. Lượng kali cao trong toàn cây làm tăng tác dụng lợi tiểu của hoạt chất punarvanin. Tiêm tĩnh mạch punarvanin ở mèo gây tăng huyết áp rõ rệt và kéo dài, và tăng tiết niệu.
  • Trong thử nghiệm lâm sàng điều trị hội chứng hư thận, cao sâm đất làm tăng tiết niệu, giảm phù và có tác dụng cải thiện chung trên bệnh nhân, làm giảm albumin niệu, tăng protein huyết thanh và giảm cholesterol huyết thanh. Cao cồn sâm đất có tác dụng chống viêm trên phù thực nghiệm bàn chân và tăng hiệu suất tiết niệu ở chuột cống trắng; tác dụng có thể so sánh được với corticosteroid.

>> TÍNH VỊ 

Sâm đất vị hơi đắng, tính hàn, Rễ củ sâm đất ít có độc.

>> CÔNG DỤNG  

Rễ có tác dụng lợi tiểu, nhuận tràng, làm long đờm, làm tăng lượng nước tiểu, nhưng với liều cao, có thể gây nôn mửa và làm ra nhiều mồ hôi. Nó có tác dụng vào hệ thần kinh như một tác nhân chống co giật. Lá có tác dụng hoạt huyết, giải độc.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG 

  • Chữa tiểu đường: 

Sâm đất khô 25 gr hoặc tươi 75 gr sắc với 1 lít nước uống mỗi ngày. Uống liên tục một tháng sẽ ổn định đường huyết.

  • Chữa cao huyết áp:   

Hoa sâm đất tươi hoặc khô  12 gr, sắc với lượng nước vừa phải, uống hàng ngày  có tác dụng điều hòa huyết áp và hạn chế tình trạng huyết áp tăng đột ngột.

  • Chữa bệnh viêm khớp:  

Người ta kết hợp với một vài vị thuốc trong đông y để ngâm rượu uống trị viêm khớp.

  • Chữa ngứa, ghẻ lở hoặc mụn nhọt:  

Dùng lá và thân cây nấu nước cho chút muối để nguội, dùng nước đó tắm cho người bị ghẻ ngứa. Nếu bị mụn nhọt, giã lá tươi đắp lên chỗ bị nhọt để giảm sưng đau.

  • Chữa chứng bệnh chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi:      

Thân phơi khô 8 gr, rễ phơi khô 8 gr sắc với 250ml nước uống trong ngày. Uống liên tục 1 tuần, sẽ cho kết quả tốt.

  • Chữa sỏi thận, sỏi bàng quang, viêm thận, giải độc gan:  

Dùng củ sâm đất khô tán thành bột, liều lương 10 gr pha trong 1 lít nước rồi uống hàng ngày. Với thân đã phơi khô, dùng 10 – 25 gr cho một lít nước đun sôi uống trong ngày.  Nếu pha bột củ Sâm đất với rượu thì dùng 2 – 5 gr bột mỗi ngày. Dùng liên tục 1 tuần liền.

  • Giải nhiệt mùa nắng nóng:    

Rế cây Sâm đất 6 gr, đổ 200ml nước sắc còn 50 ml, uống  hàng ngày.

Dùng để bồi bổ cho cơ thể suy nhược, ra nhiều mồ hôi, đái dầm, phụ nữ khi sinh thiếu sữa: Dùng : 30 – 35g dạng thuốc sắc uống trong ngày. Làm liên tục 1 tuần hoặc 10 ngày.

  •  Ho do viêm phổi, kinh nguyệt không đều:       

Dùng mỗi lần 40 – 80 g củ, sắc uống trong ngày, làm nhiều ngày.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LÁ HEN

LÁ HEN  Tên khác: Bồng bồng, Phất dũ sậy, Phất dũ lá hẹp, Phú quý,...

VẢI

VẢI Tên thường gọi: Vải cho vị thuốc là Lệ chi hạch (hạt vải), Lệ...

RONG MƠ Tên thường gọi: Rong mơ. Tên khoa học: Sargassum henslowianum J. Agardh Họ...

BÁCH BỘ

BÁCH BỘ Tên khác: Dây ba mươi, sam sip lạc (gọi theo tiếng Tày), hiungui (Giarai),...

KÊ NỘI KIM

KÊ NỘI KIM Kê nội kim còn gọi Kê Chuân Bì, Kê Hoàng Bì, Kê...

DÂY ĐAU XƯƠNG

DÂY ĐAU XƯƠNG Tên khác: Còn gọi là cây Khoan cân đằng, tiếng Trung Quốc...

GẮM

GẮM Còn gọi là dây sót, dây mấu, dây gắm lót, vương tôn. Tên khoa...

TẰM SA

TẰM SA Tên thường gọi: Phân tằm khi phơi khô dùng để làm thuốc, còn...