QUÁN CHÚNG

QUÁN CHÚNG

  • Tên thường gọi: Quán chúng còn gọi là Hoạt thuỷ quán chúng, Lưỡi hái.
  • Tên tiếng Trung: 貫 眾
  • Tên thuốc: Rhizoma Dryopteris crassirhizomae
  • Tên khoa học: Cyrtomium fotunei J.Smi
  • Họ khoa học: Họ Dương Xỉ (Polypodiaceae).

>> MÔ TẢ

Cây thảo sống nhiều năm, cao 30-70cm. Thân rễ có nhiều vẩy màu nâu phủ kín, mang lá lược tập trung thành tán; mỗi lá lược có phiến kép hình lông chim, lá dài 15-30cm, gồm 21-30 lá lông chim mọc so le, hình lưỡi hái, mép khía răng cưa, mặt dưới lá rải rác 3-4 hàng ổ túi bào tử; áo của ổ túi hình khiên; bào tử hình trái xoan, màu vàng nâu.

>> PHÂN BỐ, THU HÁI 

Loài phân bố ở Trung Quốc và Nam Trung Quốc, Nhật Bản. Ở nước ta, cây mọc hoang ở rừng núi Lạng Sơn, Yên Bái… Ðào thân rễ về, rửa sạch, bỏ vỏ ngoài, thái miếng phơi khô.

>> BÀO CHẾ 

  • Theo Trung Y: Lấy rễ cắt bỏ rễ con, ngâm nước rửa sạch, thái lát, phơi râm cho khô dùng. Cũng có khi dùng tươi gọi là ‘Hoạt thuỷ quán chúng’ trồng ở đất bùn lẫn sỏi đá khi nào dùng thì đào lên rửa sạch thái lát.
  • Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, thái mỏng phơi khô dùng sống (cách này thường dùng). Sau đó, có thể ngâm rượu uống trị huyết ứ.

>> BỘ PHẬN DÙNG

  • Thân rễ – Rhizoma Cyrtomii Fortunei, thường gọi là Quán chúng.
  • Thân rễ (vẫn gọi là củ). củ to khô ngoài nâu đen, trong nâu vàng, sạch bẹ, không mốc là tốt.
  • Một số nơi dùng củ Ráng (Nghệ An) (Acrostichum aureum L, họ Polypediaceae) thay Quán chúng.

>> BẢO QUẢN 

Dễ mốc. Để nơi khô, ráo, thoáng gió, tránh ẩm, thỉnh thoảng nên phơi.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC 

 Có flavaspidic acid.

>> TÍNH VỊ

Vị đắng, tính hơi hàn.

>> QUY KINH 

Vào kinh Can và Vị.

>> CÔNG DỤNG 

Thanh nhiệt, tán ứ, giải độc, sát trùng.

>> CHỦ TRỊ

Trị ôn dịch, ban sởi, thổ huyết, băng huyết.

>> LIỀU DÙNG

Ngày dùng 6 – 12g.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

Chữa bệnh ký sinh trùng đường ruột:

  • Giun móc:

Quán chúng dùng với Phỉ tử và Tân lang

  • Sán dây:

Dùng Quán chúng với Lôi hoàn và Tân lang

  • Giun kim:

Dùng Quán chúng với Khổ luyện bì và Hạc sắt

  • Cảm phong nhiệt, nổi dát do nhiệt, nóng và quai bị:

Dùng Quán chúng với Kim ngân hoa, Liên kiều và Đại thanh diệp.

  • Xuất huyết do nhiệt:

Biểu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam, đi ngoài ra máu và chảy máu tử cung. Dùng Quán chúng với Trắc bách diệp, Hạc thảo nha và Tông lư thán.

  • Trị phòng bệnh cảm cúm (khi có dịch hoặc mùa bệnh cảm cúm):

Quán chúng 14g, Cam thảo 8g, Kinh giới 12g, Tử tô 12g. Sắc uống nóng ngày 1 thang, 3 ngày liền. Nếu nửa tháng sau dịch bệnh vẫn còn, uống tiếp 3 ngày. (Quán Chúng Thang – Nghiệp Phương).

  • Trị thận bị lao nhiệt, chân tay sưng cấp:

Quán chúng, Can tất, Ngô thù du, Hòe bạch bì, Duyên phấn, Vô di, Hạnh nhân, tán nhỏ, Ngày uống 10-12g/ 3 lần với nước sôi vào lúc đói. (Quán Chúng Tán ).

  •  Trị thấp nhiệt uẩn kết, lỵ, amip mạn:

Ngân hoa 15g, Quán chúng 15g, Nha đởm tử 45g,  sao vàng 60g. Tán bột. Nấu sáp cho chảy ra, hòa bột vào trộn đều, làm thành hoàn. Ngày uống 8-12g, lúc bụng đói. Tác dụng: Sát trùng, chỉ lỵ, chỉ huyết. (Nha Đởm Tử Hoàn Phục Phương).

 

>> KIÊNG KỴ 

Tỳ Vị hư hàn không thực nhiệt thì không nên dùng.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VE

VE Tên khác: Xác ve sầu, Thuyền thuế. Tên khoa học : Periostracum Cicadae. Họ...

KÊ NỘI KIM

KÊ NỘI KIM Kê nội kim còn gọi Kê Chuân Bì, Kê Hoàng Bì, Kê...

RAU HÚNG CHANH

RAU HÚNG CHANH Tên dân gian: Húng chanh, Rau tần, Tần dày lá, Rau thơm...

VINH QUANG RỰC RỠ

VINH QUANG RỰC RỠ Tên thường gọi: Còn gọi là Nghẽo nghọt, Roi, Cỏ cú...

VÂN LINH

VÂN LINH  Bạch linh còn gọi là phục linh Tên khoa học Poria cocos Wolf.,...

TAI CHUỘT

TAI CHUỘT Tên thường gọi: Cây Tai chuột còn gọi là Cây hạt bí, Mộc...

SỮA

SỮA Tên thường gọi: Cây sữa Còn có tên Mùa cua, Mò cua, tinpét. Tên...

TẦM XUÂN

TẦM XUÂN  Tên thường gọi: Tâm xuân Tên khoa học: Rosa canina L. >> MÔ...