VẨY TÊ TÊ

VẨY TÊ TÊ

  • Tên thường gọi: Xuyên sơn giáp, vẩy con tê tê, vẩy con trút, bào sơn giáp
  • Tên khoa học: Manis Pentadaclyla L
  • Họ khoa học: Họ Tê Tê (Manidae)

>> MÔ TẢ 

  • Tê tê, vẩy tê tê được xếp vào hàng thuốc quý. Thân tê tê có vảy lớn và cứng. Toàn thân tê tê có lớp vảy cứng bao bọc, chỉ chừa phần phía bụng. Mép vảy sắc và nhọn để giúp việc phòng thủ. Vảy cấu tạo bằng chất keratin giống như móng vuốt, sừng, và lông các động vật có vú khác. Khi mới sinh ra, vảy tê tê mềm nhưng rồi cứng dần với thời gian. Chúng còn tự vệ bằng cách xịt dung dịch axit hôi từ tuyến gần hậu môn. Tê tê có móng dài và cứng; móng hai chân trước được dùng để phá tổ côn trùng tìm thức ăn. Vì móng dài nên chúng không đi bằng cách đạp chân xuống đất mà ngược lại, tê tê di chuyển bằng cách co hai chân trước lại và giẫm lên mu bàn chân. Miệng chúng không có răng; thức ăn chủ yếu là kiến và mối. Chúng dùng lưỡi dài (đến 40 cm) với nước dãi rất dính để bắt mồi. Cuống lưỡi nằm sâu trong lồng bụng. Phần đuôi tê tê có khả năng cầm nắm, để giúp vin vào cành cây khi leo trèo.
  • Các loài tê tê đo được từ 30 đến 100 cm. Con cái thường nhỏ hơn con đực. Chúng làm ổ trong những hốc cây rỗng hay đào hang sâu dưới đất.

>> PHÂN BỐ 

Chúng là loài thú ăn kiến sinh sống ở miền nhiệt đới châu Á và châu Phi.

>> BÀO CHẾ  

  • Theo Trung Y: Dùng Xuyên sơn giáp thì có thể nướng phồng, đốt cháy, tẩm mỡ, giấm, nước tiểu trẻ em hoặc dầu mè, rồi nướng hoặc sao với đất, với bột hến (cáp phấn) tuỳ

Từng trường hợp không bao giờ dùng sống (Bản Thảo Cương Mục).

  • Theo kinh nghiệm Việt Nam: Lấy nước vôi lỏng (độ 5 lít nước với 20g vôi tôi rồi) ngâm 1 ngày. Lấy ra xóc rửa cho kỹ nhiều lần. Để khô, lấy cát rang nóng cho vảy Tê tê vào, sao cho phồng lên và vàng đều, đựng kín. Khi dùng tẩm giấm hoặc nước tiểu trẻ em tuỳ theo đơn, giã dập dùng trong thuốc thang hoặc tán bột với các thuốc khác làm hoàn.
  • Tại Viện Đông y: rửa sạch, để khô, tẩm giấm, sao cho phồng và vàng đều (cách này thường dùng).

>> BỘ PHẬN DÙNG 

Vẩy. Vẩy cứng rắn, bóng, hơi thành hình tam giác, chính giữa dày, xung quanh mỏng, màu nâu nhạt hoặc nâu đen. Theo kinh nghiệm vảy ở đuôi tốt và có tác dụng nhiều hơn, cho nên vảy ở dưới đuôi có nhiều giá trị.

>> TÁC DỤNG DƯỢC LÝ 

  • YHCT: xuyên sơn giáp có tác dụng hoạt huyết, thông kinh, trừ lạc
  • Kết quả nghiên cứu của dược học hiện đại: vẩy tê tê có tác dụng nâng cao bạch cầu

>> TÍNH VỊ

Vị mặn, tính hơi

>> QUY KINH 

Vào kinh can và vị

 

>> TÁC DỤNG 

  • Hoạt huyết thông kinh, chủ trị các chứng: kinh bế, trưng hà, phong thấp, tý thống.

  • Làm thông tia sữa, trị chứng không có sữa, ít sữa, sữa tắc.

  • Tiêu thũng bài nùng: trị chứng ung nhọt mới phát hoặc có mủ chưa vỡ, chứng loa lịch

 >> CHỦ TRỊ

Trị phong, tê cứng đau nhức, trị sốt rét do đờm tích, trẻ em kinh sợ, trị mụn nhọt, sữa không thông.

>> LIỀU DÙNG

Ngày dùng 6 – 12g.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG 

  • chữa ung thư tuyến giáp trạng loại can uất khí trệ, đàm uất khí kết

Đương quy 15g, đảm nam tinh 10g, đan sâm 30g, hải tảo 15g, can thiền bì 15g, thiên hoa phấn 20g, xuyên sơn giáp 10g, bạch anh 20g, nga truật 10g, hạ khô thảo 20g, long quì 30g. Sắc uống ngày 1 thang. 2 lần/1 ngày

  • Chữa viêm tuyến vú, vú sưng to

Tạo giác thích 6g, Xuyên sơn giáp 6g. Sắc uống.

  • Chữa tắc tia sữa (ứng dụng điều trị hiệu quả tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn)

Xuyên sơn giáp 10g, ngày uống 1 lần. Kết hợp với châm cứu.

 

>> KIÊNG KỴ 

Mụn nhọt đã phá miệng, người hư nhược không nên dùng.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

SÒ HUYẾT

SÒ HUYẾT  Tên thường gọi: Còn gọi là Sò huyết, Tử vạn niên thanh, Bạng...

KÊ QUAN

KÊ QUAN  Tên khác: Mào gà, Bông mồng gà đỏ, kế quan hoa, kê đầu,...

XOAN NHỪ

XOAN NHỪ Tên thường gọi: Còn gọi Xoan trà, Nhừ, Xoan rừng, Lát xoan, Xuyên...

DIẾP CÁ

DIẾP CÁ Tên khác: Ngư tinh thảo Tên thường gọi: Ngư tinh thảo còn gọi...

RAU KHÚC

RAU KHÚC Tên thường gọi: Rau khúc. Rau khúc vàng Tên khoa học: Gnaphalium affine...

VÂN LINH

VÂN LINH  Bạch linh còn gọi là phục linh Tên khoa học Poria cocos Wolf.,...

GIAI LỆ

GIAI LỆ Tên khác: Long nhãn nhục Tên thường gọi: Vị thuốc Long nhãn nhục...

PHÙ DUNG

PHÙ DUNG Tên thường gọi: Phù dung còn gọi là Mộc liên, Địa phù dung,...