PHA MỎ

PHA MỎ

  • Tên thường gọi: Bất giác liên Còn gọi là Bát giác liên, Độc diệp nhất chi hoa (Cương mục thập di), Độc cước liên, Pha mỏ, Quỷ cừu, Cước diệp, Lá vung Nồi, Đa khao, Mã mục đoạt công, Quỷ hữu xuyên bát giác liên, Vân nam bát giác liên (Vân Nam Trung dược tư nguyên danh lục).
  • Tên tiếng Trung: 小八角莲.
  • Tên khoa học: Podophyllum tonkinense.
  • Họ khoa học: Thuộc họ Hoàng liên gai Berberidaceae.

>> MÔ TẢ

Cỏ nhỏ sống lâu nă, do thân rễ. Cao 30-50cm. Rễ phát triển thành củ mẫm, màu trắng, trong chứa nhiều tinh bột, trên mặt đất có một thân một lá, rất hãn hữu mới thấy trên một thấn có hai lá. Hình 4-9 cạnh nhưng phổ biến là 6-9 tùy theo số góc của phiến lá, cuống lá dài 13-18cm. Hoa mọc đơn độc hay từng 4-12 hoa trên một cuống ngắn 3-4cm, 5 lá đài, 5 tràng màu đỏ, 6 nhị. Quả mọng, hình trứng, đường kính 12mm, màu đen, trong chứa nhiều hạt. Mùa hoa quả tháng 3-5.

>> PHÂN BỐ, THU HÁI  VÀ CHẾ BIẾN

  • Câu bát giác liên mọc phổ biến ở những rừng ẩm thấp vùng núi cao mát như Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu.
  • Đào củ vào mùa thu đông, rửa sạch đất cát, phơi hay sấy khô là được. Có khi dùng tươi.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC 

Trong loài bất giác liên Dysosma pleiantha Woodson người ta chiết được podophyllotoxin, desoxypodophyllin, astragalin, hyperin, kaempfeitrin.

>> TÍNH VỊ

Vị đắng cay, tính ấm. 

>> CÔNG DỤNG

Các bệnh chứng như trị mụn nhọt,lở ngứa. Tràng nhạc,sưng yết hầu,đòn ngã,dao chém,rắn độc cắn, trừ phong,tiêu viêm giải độc… 

>> LIỀU DÙNG

Hiện nay ở nước ta ít sử dụng, nhưng nơi nào dùng thường chỉ để chữa rắn cắn sưng tấy, áp xe, mụn nhọt. Lấy củ giã nát nuốt lấy nước, bã đắp lên vết rắn cắn, rết cắn. Ngày dùng một củ chừng 8-12g. dùng ngoài không kể liều lượng.

>> THAM KHẢO

Theo sách “Vân Nam Trung dược tư nguyên danh lục” thì:

Tại Vân Nam có 3 loại Bát giác liên

  • Vân Nam bát giác liên

Tên gọi: Còn gọi là Bát giác liên nhiều hoa

Tên khoa học: Dysosma aurantiocaulis (H,-M)Hu

Bộ phận dùng: rễ và củ.

Tính vị: Ngọt, ấm, có độc.

Công dụng: Tan kết hoạt huyết, tiêu sưng, ngừng đau, giải độc, mát nóng.

Chủ trị: Trị bụng đau, đau toàn thân, độc sưng, rắn cắn bị thương, hoa lịch.

  • Xuyên bát giác liên

Tên gọi khác: Sơn hà hoa, Ngũ đóa vân

Tên khoa học: Dysosma veitchii (HemsL et wils) Fu ex Ying.

Tính vị: Đắng, cay, bình.

Công dụng: Mát, nóng, giải độc, hóa đờm, tan kết, trừ ứ, tiêu sưng, trị nhọt sưng đinh sương, loa lịch (hạch) hầu nga, đập đánh tổn thương, rắn cắn bị thương.

  • Bát giác liên

Còn gọi: Quỷ cữ, Quỷ huyết, Bát giác bàn,đường bà kính, Độc giác liên

Tên khoa học: Dysosma versipellis (HemsL et wils) Fu ex Ying.

Tính vị: Vị đắng, lạnh, có độc nhỏ.

Công dụng: Mát nóng, giải độc, trừ tiêu ứ sưng, hóa ứ tan kết.

Trị nhọt sưng, đinh sương, loa lịch, đánh đập tổn thương, rắn cắn bị thương.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ÍCH MẪU

ÍCH MẪU Tên dân gian: Vị thuốc Ích mẫu còn gọi Dã Thiên Ma (Bản...

VE

VE Tên khác: Xác ve sầu, Thuyền thuế. Tên khoa học : Periostracum Cicadae. Họ...

SỪNG DÊ

SỪNG DÊ Tên thường gọi: Cây sừng dê, Cây sừng bò, Dương giác ảo, Dây...

THẠCH CAO

THẠCH CAO Tên thường gọi: Vị thuốc Thạch cao còn gọi Tế thạch (Biệt Lục),...

QUẾ CHI

QUẾ CHI Tên thường gọi: Quế, Quế đơn, Quế bì, Ngọc thụ, Quế Trung Quốc,...

TÂY QUA – DƯA HẤU

TÂY QUA- DƯA HẤU Tên thường gọi: Dưa hấu còn gọi là Dưa đỏ, tây...

VI KINH

VI KINH Tên thường gọi: Lô căn còn gọi là Vi kinh, rễ sậy Tên...

RAU LÚ BÚ

RAU LÚ BÚ Còn có tên là rau lú bú, củ cải, la bặc tử,...