TẦM XUÂN

TẦM XUÂN 

  • Tên thường gọi: Tâm xuân
  • Tên khoa học: Rosa canina L.

>> MÔ TẢ 

  • Là một loài hoa hồng leo có nguồn gốc châu Âu, Tây Bắc Phi và Tây Á.
  • Tầm xuân là loài cây bụi sớm rụng lá có chiều cao từ 1-5 m, mặc dù đôi khi chúng cũng có thể leo cao hơn tới ngọn của các loài cây khác. Thân tầm xuân có nhiều gai sắc, nhọn, có móc giúp chúng leo dễ dàng. Lá kép lông chim, với 5-7 lá chét. Hoa thường có màu hồng nhạt, biến đổi từ hồng đậm tới trắng, với đường kính 4-6 cm và có năm cánh, lúc chính thành quả màu cam đỏ cỡ 1.5-2 cm.
  • Tầm xuân có hoa đẹp nên được trồng ở nhiều nơi để làm cảnh.

>> CÔNG DỤNG 

  • Tầm xuân có một số hoạt chất chống ôxi hóa. Quả tầm xuân có lượng vitamin C cao và dùng để làm xi rô, trà…

  • Trong Ðông y, tầm xuân là một vị thuốc. Người ta thường thu hái hoa, quả, cành và rễ để làm thuốc. Theo quan niệm của Đông y, tầm xuân có công dụng thanh nhiệt, lợi thấp, trừ phong, hoạt huyết, chỉ huyết, giải độc, giảm đau, thường dùng để chữa các bệnh như hoàng đản, thủy thũng, lỵ, tiêu khát, ỉa chảy, đái dầm ở trẻ em…

 

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

SƠN THÙ

SƠN THÙ Thục táo, Thục toan táo (Bản Kinh), Nhục táo (Bản Thảo Cương Mục),...

SÀI HỒ

SÀI HỒ Vị thuốc Sài hồ còn gọi Bắc sài hồ, sà diệp sài hồ,...

BA KÍCH

BA KÍCH Tên khác: Ba kích thiên, dây ruột gà, diệp liễu thảo, bất điêu thảo,...

CẨU TÍCH

 CẨU TÍCH Tên khác: Còn gọi là Kim mao Cẩu tích, rễ lông Cu li...

QUAI BỊ

QUAI BỊ Tên thường gọi: Dây quai bị, Dây dác, para (Phan Rang), tứ thư...

QUI ĐẦU

QUY ĐẦU Tên thường gọi: Qui đầu là một phần phía đầu của rễ cây...

CÁT CÁNH

CÁT CÁNH Tên khác: Tề ni (Bản Kinh) Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Lợi...

ĐÀO TIÊN

ÐÀO TIÊN Tên khoa học: Crescentia cujete L,.  Thuộc họ Núc nác - Bigno niaceae....