CHƯƠNG MÔN

CHƯƠNG MÔN 

>> TÊN HUYỆT

  • Chương = chướng ngại; Môn = khai thông. Huyệt là hội của Tạng, là cửa cho khí của 5 tạng xuất nhập, vì vậy, gọi là Chương Môn (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Lặc Liêu, Quý Lặc, Trường Bình.

>> XUẤT XỨ

Sách Mạch Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 13 của kinh Can.

+ Huyệt Hội của Tạng.

+ Huyệt Mộ của kinh Tỳ, là huyệt chẩn đoán bệnh ở Thái Âm [Phế + Tỳ] (Manaka).

>> VỊ TRÍ

Ở đầu xương sườn tự do thứ 11.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, đầu xương sườn 11, phúc mạc, bờ dưới gan hoặc lách, đại trường lên hoặc xuống.
  • Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới cùng và dây thần kinh bụng-sinh dục.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.

>> TÁC DỤNG

Hóa tích trệ ở trung tiêu, trợ vận hóa, tán hàn khí ở ngũ tạng.

>> CHỦ TRỊ

Trị vùng hông sườn đau, tiêu hóa kém, tiêu chảy, gan viêm, lách viêm.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng hoặc xiên, sâu 0, 5 – 0, 8 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

>> THAM KHẢO 

  •  “Nếu Khí tích ở vùng ngực và bụng gây đầy trướng, hơi thở suyễn, khí nghịch lên trên, nên châm tả các huyệt Đại Nghinh, Thiên Đột, Hầu Trung (Liêm Tuyền)… và huyệt nằm bên dưới sườn cụt 1 thốn là huyệt Chương Môn” (LKhu.59, 8).
  • “Tả Chương Môn có tác dụng sơ Can, hòa Đởm; Bổ Chương Môn có tác dụng kiện Tỳ, ích Vị; Phối hợp với cứu ngải có tác dụng kiện Tỳ thổ” (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy

>> GHI CHÚ

  • Không châm sâu vì có thể vào gan (bên pHải) và lách (bên trái).
  • (Người có bệnh huyết áp cao, bấm vào huyệt Chương Môn và Kinh Môn thường thấy đau (Châm Cứu Học Từ Điển).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ÂM CỐC

ÂM CỐC >> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở hõm nếp nhượng chân, giống hình cái...

KHỐ PHÒNG

>> TÊN HUYỆT Khố phòng chỉ nơi để dành, chỗ chứa huyết dịch ở bên...

GIẢI KHÊ

GIẢI KHÊ  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ trũng giống cái khe suối (khê) ở...

QUYỀN LIÊU

>> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi...

ĐẠI TRUNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở gót chân (giống hình quả chuông), vì vậy gọi là...

SUẤT CỐC

>> TÊN HUYỆT Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi...

KINH CỐT

>> TÊN HUYỆT Kinh cốt là tên gọi xưa của xương nối với ngón chân...

DƯƠNG GIAO

DƯƠNG GIAO  >> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi giao hội của Kinh Đởm với mạch...