HUYỀN CHUNG

HUYỀN CHUNG

>> TÊN HUYỆT

Huyệt ở xương ống chân nhỏ (phỉ cốt), nơi cơ dài và cơ ngắn tạo thành chỗ lõm, như là nơi kết thúc (tuyệt), vì vậy gọi là Tuyệt Cốt (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 39 của kinh Đởm.

+Huyệt Hội của tủy

+ Huyệt Lạc của 3 kinh Dương ở chân (Bàng quang, Đởm và Vị).

>> VỊ TRÍ

Trên đỉnh mắt cá ngoài 3 thốn, giữa bờ sau xương mác và gân cơ mác bên dài, cơ mác bên ngắn.

>> GIẢI PHẪU

Dưới da là khe giữa cơ mác bên ngắn với bờ trước xương mác.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cơ-da.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.

>> TÁC DỤNG

Tiết Đởm hoả, thanh tu nhiệt, khu phong tà.

>> CHỦ TRỊ

Trị khớp gối và tổ chức mềm chung quanh bị viêm, cổ gáy đau cứng, chi dưới liệt.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

  • Khi bị phong xâm phạm vào cẳng chân rất đau nhức, xoa bóp không khỏi (dấu hiệu là phong đã tới tu?y), dùng ‘Sàm Châm’ châm huyệt Tuyệt Cốt cho ra máu” (TVấn.36, 25).
  • Nhọt mọc từ não : chỉ 1 huyệt Tuyệt Cốt” (Ngoại Khoa Lý Lệ).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LƯƠNG MÔN

>> TÊN HUYỆT Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào....

CÁCH QUAN

CÁCH QUAN  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở gần vị trí hoành cách mô vì vậy...

NGŨ LÝ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ...

XUNG DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì...

DƯƠNG CƯƠNG

DƯƠNG CƯƠNG  >> TÊN HUYỆT Dương = Lục phủ. Cương = Thống lãnh. Huyệt ở...

Y HY

>> TÊN HUYỆT Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu...

LƯ TỨC

>> TÊN HUYỆT Lư = đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức,...

LÃI CÂU

>> TÊN HUYỆT Lãi = con mọt đục trong thân cây. Câu = rãnh nước...