KÉ HOA VÀNG

KÉ HOA VÀNG

  • Còn gọi là ké đồng tiền, bạch bối hoàng hoa nhậm, chỗi đực, khát bo lương.
  • Tên khoa học Sida rhombifolia.
  • Thuộc họ bông Malvaceae
  • Tiếng Trung: 黄花稔 – Hoàng hoa nhẫm

>> MÔ TẢ

Cây nhỏ mọc thẳng đứng, cao 0.5-1m, thân và cành có nhiều lông ngắn hình sao. Lá hình trứng hay gần như hình trứng, đầu hơi nhọn ngắn, mép hơi răng cưa, dài 1.5-4cm, rộng 1-2.5cm, cuống dài 3-5mm, rất nhiều lông. Hoa màu vàng, mọc ở kẽ lá hay đầu cành. Đài hình chuông lá đài có lông màu trắng nhạt ở phía ngoài. Cánh trắng màu vàng cũng có lông mịn. Nhụy 20, nhụy có 7 vòi, quả có vỏ mỏng dễ vỡ, ở đỉnh có lông, phía lưng có hai vệt nổi. Hạt cũng có lông.

>> PHÂN BỐ, THU HÁI, CHẾ BIẾN

  • Ké hoa vàng mọc hoang phổ biến ở khắp nơi trong nước ta, còn mọc ở Campuchia, Lào, Ấn Độ…
  • Người ta hay hái lá để dùng tươi. Nhưng có khi hái lá hay toàn cây về phơi khô. Khi dùng có khi sao vàng để sắc uống, có thể thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào lúc cây ra hoa.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC 

Chưa thấy tài liệu nghiên cứu, sơ bộ có thấy trong lá có chất nhầy. Trong một loài sida cordifolia người ta thấy có ephedril.

>> CÔNG DỤNG 

Tiêu ban thoái nhiệt, hoá thực, khai uất, lợi phế khí, hạ đờm hỏa, tiêu ung, phá trệ, phát hàn, giải biểu.

>> ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

  • Chữa mụn nhọt, sưng chín mé:

Lá ké hoa vàng tươi, không kể liều lượng, rửa sạch, giã nát đắp lên những nơi sưng đau, chữa vỡ mủ. Đồng thời sao vàng một số lá hay toàn cây sắc uống thay nước trong ngày, ngày uống 20-40g lá hay cây khô.

  • Chữa lỵ:

Ngày sắc uống thay nước, mỗi ngày uống 20-40g.

  • Viêm ruột lỵ:

Dùng Ké hoa vàng, Mã đề, mỗi vị 30g, Nghể răm 15g, sắc uống.

  • Vàng da:

Dùng Ké hoa vàng, Vẩy rồng, Hàm ếch, mỗi vị 30g sắc uống.

  • Viêm hạch bạch huyết do lao cổ:

Dùng Ké hoa vàng 60g nấu với thịt với lượng gấp đôi rồi ăn. Cũng dùng lá tươi đắp ngoài.

  • Chữa sốt, đau lưng, tê thấp:

Dùng toàn cây 30g sắc uống.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

KIM THỊ HOÀNG TINH

KIM THỊ HOÀNG TINH Tên khác: Mễ phủ, cây Cơm nếp, Kim thị hoàng tinh,...

KÊ NỘI KIM

KÊ NỘI KIM Kê nội kim còn gọi Kê Chuân Bì, Kê Hoàng Bì, Kê...

KÊ CỐT THƯỜNG SƠN

KÊ CỐT THƯỜNG SƠN  Tên thường gọi: Thường sơn, hoàng thường sơn, thục tất, áp...

KÊ QUAN

KÊ QUAN  Tên khác: Mào gà, Bông mồng gà đỏ, kế quan hoa, kê đầu,...

KÉ ĐẦU NGỰA

KÉ ĐẦU NGỰA Tên thường gọi: Ké đầu ngựa, Đài nhĩ thật, Ngưu sắt tử,...

KÊ CỐT THĂNG MA

KÊ CỐT THĂNG MA Vị thuốc Thăng ma còn gọi Châu Thăng ma (Bản Kinh),...

KHIÊN NGƯU

KHIÊN NGƯU Khiên ngưu tử (Pharbitis hay Se men Pharbitidis) là hạt phơi khô của...

KÉ HOA ĐÀO

KÉ HOA ĐÀO Tên thường dùng: Còn gọi là Phan thiên hoa, tiêu phan thiên...