KINH CỪ

>> TÊN HUYỆT

Huyệt nằm ở rãnh (cừ) mạch quay và gân cơ tay, giống như cái rạch ở giữa 2 đường kinh, vì vậy gọi là Kinh Cừ.

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Bản  Du’ (L.Khu 2).

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 8 của kinh Phế.

+ Huyệt Kinh, thuộc hành Kim.

+ Huyệt quan trọng để phát hãn.

>> VỊ TRÍ

Trên lằn chỉ cổ tay 1 thốn, ở mặt trong đầu dưới xương quay.

>> GIẢI PHẪU

  • dưới da là rãnh mạch quay. Rãnh tạo nên bởi gân cơ ngửa dài và mặt trong đầu dưới xương quay (ở ngoài), gân cơ gan tay to và gân cơ gấp chung nông (ở trong), gân cơ gấp riêng ngón tay cái và cơ sấp vuông (ở đáy rãnh).
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh quay.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.

>> CHỦ TRỊ

Trị bàn tay và cổ tay đau, ngực đau, họng đau, ho, suyễn.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng hoặc xiên 0, 3 – 0, 5 thốn – Ôn cứu 3 – 5 thốn.

>> GHI CHÚ

  • Tránh châm sâu vào xương và động mạch.
  • Không cứu vì có thể ảnh hưởng đến thần minh” (Giáp Ất Kinh).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VÂN MÔN

>> TÊN HUYỆT Vân chỉ hơi nước; Môn là nơi ra vào. Nơi con người,...

Ế PHONG

Ế PHONG  >> TÊN HUYỆT 2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái...

HẠ LIÊM

HẠ LIÊM  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy...

KHUYẾT BỒN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống...

ỦY TRUNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (uỷ ) vì...

CHIẾU HẢI

CHIẾU HẢI  >> TÊN HUYỆT Chiếu = ánh sáng rực rỡ. Hải = biển, ý...

SUẤT CỐC

>> TÊN HUYỆT Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi...

NGHINH HƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng làm mũi được thông, đón nhận (nghênh) được...