HOANG MÔN

HOANG MÔN 

>> TÊN HUYỆT

Tam tiêu xung khí lên hoang mộ. Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Tam Tiêu Du mà Tam tiêu là cửa (môn) để vận chuyển khí vào, vì vậy gọi là Hoang Môn (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

Huyệt thứ 51 của kinh Bàng Quang.

>> VỊ TRÍ

Dưới gai sống thắt lưng 1, đo ngang ra 3 thốn, cách Tam Tiêu Du 1, 5 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cân cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu-sườn-thắt lưng, cân thắt lưng, cơ vuông thắt lưng, niệu quản.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây sống thắt lưng 1.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.

>> TÁC DỤNG

Thông Tam Tiêu.

>> CHỦ TRỊ

Trị bụng trên đau, táo bón, tuyến vú viêm, chi dưới liệt.

>> CHÂM CỨU

Châm xiên 0, 5-0, 8 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.

>> GHI CHÚ

Không châm sâu quá vì có thể đụng Thận.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CHƯƠNG MÔN

CHƯƠNG MÔN  >> TÊN HUYỆT Chương = chướng ngại; Môn = khai thông. Huyệt là...

KỲ MÔN

>> TÊN HUYỆT Kỳ = chu kỳ. Trong cơ thể con người, 12 Kinh mạch...

KINH MÔN

>> TÊN HUYỆT Kinh chỉ vùng to lớn, ý chỉ cái trọng yếu. Môn chỉ...

ĐẠI TRỮ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở vị trí rất cao (đại) ở lưng, lại nằm ngay...

ĐẦU KHIẾU ÂM

>> TÊN HUYỆT Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh...

LƯƠNG MÔN

>> TÊN HUYỆT Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào....

HUYỀN CHUNG

HUYỀN CHUNG >> TÊN HUYỆT Huyệt ở xương ống chân nhỏ (phỉ cốt), nơi cơ...

KHÍ XÁ

>> TÊN HUYỆT Khí: hơi thở, hô hấp, Xá: nơi chứa. Huyệt ở gần họng...