LẬU CỐC

>> TÊN HUYỆT

  • Vì huyệt có tác dụng thấm lợi tiểu tiện (lậu), trị thấp tý, lại nằm ở giữa chỗ lõm của xương, giống hình cái hang vì vậy gọi là Lậu Cốc (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Thái Âm Lạc, Túc Thái Âm Lạc.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

Huyệt thứ 7 của kinh Tỳ.

>> VỊ TRÍ

Ở chỗ lõm sát bờ sau trong xương chày, từ đỉnh cao của mắt cá trong đo thẳng lên 6 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là bờ sau – trong xương chầy, bờ trong cơ dép, cơ gấp dài các ngón chân, cơ cẳng sau chân.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây chầy sau.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.

>> CHỦ TRỊ

Trị cẳng chân đau, ï chi dưới liệt, bụng trướng, ruột sôi.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 1-1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ĐẦU DUY

>> TÊN HUYỆT Duy = mép tóc; 2 bên góc trán - đầu tạo thành...

ĐẠI ĐÔ

>> TÊN HUYỆT Đại = lớn; Đô = nơi đông đúc, phong phú, ý chỉ...

GIAO TÍN

>> TÊN HUYỆT Giao = mối quan hệ với nhau. Tín = chắc chắn. Kinh...

CHÍ ÂM

CHÍ ÂM  >> TÊN HUYỆT Đường kinh túc Thái dương Bàng Quang nối với Túc...

PHÚC KẾT

>> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi khí của lục phủ kết tụ lại bên trong...

ỐC Ế

>> TÊN HUYỆT Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn...

CƯ LIÊU

CƯ LIÊU  >> TÊN HUYỆT Cư: ở tại, Liêu = khe xương. Huyệt ở mấu...

KHÍ XÁ

>> TÊN HUYỆT Khí: hơi thở, hô hấp, Xá: nơi chứa. Huyệt ở gần họng...