QUY BẢN

QUY BẢN

  • Tên thường dùng: Mai rùa, Yếm rùa, Kim quy, Quy giáp, Cao yếm rùa.
  • Tên thuốc: Plastrum Testudinis.
  • Tên khoa học: Clemmys chinensis Tortoise
  • Họ khoa học: Họ Rùa (Testudinidae)

>> MÔ TẢ

Con rùa là một con vật thường sống ở dưới nước có 4 chân, đuôi ngắn, khi gặp nguy hiểm, có thể rụt cả đầu, chân và đuôi vào trong mu (lưng) và yếm (bụng) rùa. Mu rùa hay mai rùa cũng như yếm rùa là những vỏ rất cứng. Con rùa thường ăn cá con hoặc sâu bọ. Nhưng con rùa có thể nhịn ăn rất lâu mà không chết.

>> PHÂN BỐ, SĂN BẮT VÀ CHẾ BIẾN 

  • Trong nước ta, đâu cũng có rùa, nhưng nhiều nhất tại các tỉnh có nhiều ao hồ.
  • Rùa còn sống ở nhiều nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên…
  • Khi bắt được rùa có khi người ta đập chết, bóc lấy yếm, cạo hết thịt, rửa sạch, phơi khô, trên thị trường Trung Quốc, người ta gọi loại yếm rùa này là “huyết bản”; còn nếu bắt được rùa, nấu chín rồi mới bóc lấy yếm lọc bỏ hết gân thịt thì người ta gọi là “thang bản”.
  • Có thể thu hoạch quy bản quanh năm, nhưng nhiều nhất vào các tháng 8 -12.

>> BỘ PHẬN DÙNG

Mai loài rùa nước ngọt có thể lấy quanh năm, sau đó được làm sạch và phơi khô.

>> TÍNH VỊ

Ngọt, mặn và lạnh

>> QUY KINH

Can, thận và tâm

 >> LIỀU DÙNG

10-30g. (Thuốc được sắc đầu tiên, sau đó thêm các vị khác vào để sắc.)

>> CHỈ ĐỊNH VÀ PHỐI HỢP

  • Can dương vượng do can thận âm hư biểu hiện mệt mỏi, cảm giác căng đau ở đầu và nhìn mờ. Quy bản phối hợp với Bạch thược, Ngưu tất, Thạch quyết minh và Câu đằng.
  • Gân cốt kém được nuôi dưỡng do âm bị hao tổn bởi bệnh có sốt biểu hiện chuột rút và co giật bàn tay bàn chân. Quy bản phối hợp với A giao, Thục địa hoàng và Mẫu lệ.
  • Can thận âm hư biểu hiện đau lưng  mỏi gối và yếu gân cốt. Quy bản phối hợp với Ngưu tất, Long cốt và Thục địa hoàng.
  • Âm hư hỏa vượng biểu hiện sốt về chiều (chiều nhiệt), ho ra máu (khái huyết), ra mồ hôi trộm (đạo hãn) và di mộng tinh. Quy bản phối hợp với Thục địa hoàng trong bài Ðại bổ âm hoàn.
  • Rối loạn thần trí do âm huyết hư biểu hiện mất ngủ  hay quên, hồi hộp và hoảng hốt. Quy bản phối hợp với Long cốt, Thạch xương bồ, Viễn chí.
  • Âm hư huyết nhiệt biểu hiện kinh nguyệt ra nhiều và đái máu. Quy bản phối hợp với Thục địa hoàng và Mặc hạn liên. 

>> THẬN TRỌNG VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thận trọng dùng khi có thai.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GIAI LỆ

GIAI LỆ Tên khác: Long nhãn nhục Tên thường gọi: Vị thuốc Long nhãn nhục...

NGŨ GIA BÌ GAI

NGŨ GIA BÌ BAI Tên khác: Ngũ gia bì chân chim, Cây đáng, Cây lằng...

TẦN BÌ

TẦN BÌ Tần, tần Trung Quốc, Trăn tầu Tên khoa học: Fraxinus chinensis Roxb., thuộc...

Ráy – cây thuốc nam quý

RÁY Tên khác: Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học:  Alocasia...

TRI MẪU

TRI MẪU Tên thực vật: Anemarrhenae asphodeloides Bge  Thuộc họ: Hành Aliiaceae..  Tên thường gọi:...

QUÁN CHI

QUÁN CHI Tên thường gọi: Biến hóa còn gọi là Thổ tế tân, Quán chi...

GIANG NAM ĐẬU

GIANG NAM ĐẬU Tên thường gọi: Vọng giang nam, cốt khí muồng, dương giác đậu,...

SẤU

SẤU Tên thường gọi: Sấu còn gọi là Sấu trắng, Long cóc. Tên khoa học:...