VÂN MÔN

>> TÊN HUYỆT

Vân chỉ hơi nước; Môn là nơi ra vào. Nơi con người, Phế khí gống như hơi nước ra vào qua cửa, vì vậy gọi là Vân Môn (Trung Y Cương Mục).

>> XUẤT XỨ

Thiên ‘Thuỷ Nhiệt Huyệt’ (T.Vấn 61).

>> ĐẶC TÍNH

Nơi phát ra mạch khí của kinh Phế.

>> VỊ TRÍ

Bờ dưới xương đòn gánh, nơi chỗ lõm ngang cơ ngực to, giữa cơ Delta, nơi có gian sườn 1, cách đường ngực 06 thốn, trên huyệt Trung Phủ 1, 6 thốn.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là rãnh cơ Delta ngực, cơ ngực to, cơ Delta, cơ dưới đòn, cơ răng cưa to và các cơ gian sườn 1.
  • Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh ngực to, dây thần kinh răng to, dây thần kinh mũ, dây thần kinh dưới đòn, dây thần kinh răng to của đám rối thần kinh nách và dây thần kinh gian sườn 1.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.

>> TÁC DỤNG

Tuyên thông Phế khí.

>> CHỦ TRỊ

Trị ho, suyễn, ngực đầy tức, lưng đau.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng hoặc xiên, sâu 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.

>> THAM KHẢO 

hiên ‘Thủy Nhiệt Huyệt Luận’ ghi: Vân Môn (P.2) + Ngung Cốt (Kiên Ngung – Đtr.15) + Ủy Trung (Bq.40) + Tủy Không (Yêu Du – Đc.4), 8 huyệt này để tả nhiệt ở tứ chi (TVấn 61, 19).

>> PHỐI HUYỆT 

1. Phối Khuyết Bồn (Vi.12) trị vai đau không đưa lên cao được (Giáp Ất Kinh).

2. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Hồn Môn (Bq.47) + Kỳ Môn (C.14) + Phế Du (Bq.13) + Trung Phủ (P.1) trị vai đau (Thiên Kim Phương).

3. Phối Bỉnh Phong (Ttr.12) trị vai đau (Tư Sinh Kinh).

4. Phối Chi Câu (Ttu.5) + Cực Tuyền (Tm.1) + Thiên Trì (Tb.1) + Trung Phủ (P.1) trị cơ nhục bị phong thấp (Châm Cứu Học Thủ Sách).

5. Phối Du Phủ (Th.27) + Nhũ Căn (Vi.18) trị suyễn (Phối Huyệt Kinh Lạc Giảng Nghĩa).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ĐẠI NGHÊNH

>> TÊN HUYỆT Đại = Chuyển động nhiều, chỉ động mạch; Nghênh: chỉ khí huyết...

ÂM CỐC

ÂM CỐC >> TÊN HUYỆT Huyệt nằm ở hõm nếp nhượng chân, giống hình cái...

GIÁP XA

>> TÊN HUYỆT  bên má gọi là Giáp; Xương hàm dưới giống như bánh xe...

DƯƠNG CỐC

DƯƠNG CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (như cái hang = cốc) ở...

HOÀN KHIÊU

HOÀN KHIÊU  >> TÊN HUYỆT Khi gập chân (khiêu) vòng ngược lại (hoàn) chạm gót...

ĐẠI TRUNG

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở gót chân (giống hình quả chuông), vì vậy gọi là...

DƯƠNG KHÊ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (giống khe suối = khê) tại cổ tay,...

Y HY

>> TÊN HUYỆT Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu...