VẠN NIÊN TÙNG

VẠN NIÊN TÙNG

  • Tên thường gọi: Móng lưng rồng Còn gọi là Chân vịt, Quyển bá, Vạn niên tùng, Kiến thủy hoàn dương, Hồi sinh thảo, Trường sinh thảo, Hoàn dương thảo, Cải tử hoàn hồn thảo, Nhả mung ngựa.
  • Tên khoa học Selaginella tamariscina
  • Tên tiếng Trung: 九死還魂草 (九死还魂草)
  • Họ khoa học: Thuộc họ Quyển bá Selafinellaceae.

>> MÔ TẢ 

Thân mọc thành búi, có khi kết bện với các giá rễ thành một gốc cao đến 10cm, nom như thân kép. Cành bên của thân cũng mọc thành búi dài 5-12cm. Phân nhánh rẽ đôi mở ra trên đất, lá nhỏ hình giáo hay ba cạnh, thuôn xếp lợp lên nhau, ôm lấy cành có dạng như cây liễu bách. Cây chịu được khô hạn, khi khô ráo là cành xếp lại cuộn tròn vào trong trông như chân vịt do đó có tên là cây chân vịt. Khi gặp ẩm ướt cành lại vươn ra ngoài từ đó có tên là hồi sinh thảo.

>> PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN 

  • Mọc hoang dại và được khai thác nhiều ở vùng ven biển Nha Trang, Phan Rang…
  • Thu hái toàn cây, cắt bỏ rễ con, dùng tười hay phơi sấy khô, có khi sao vàng toàn tính mà dùng.

>> THÀNH PHẦN HÓA HỌC  

Trong lá móng lưng rồng có những hợp chất flacon như apigenin, sosetduflavon. Dung dịch móng lưng rồng 100% có tác dụng ức chế đối với vi trùngSraphylococcus aureus.

>> CÔNG DỤNG  VÀ LIỀU DÙNG

  • Theo tài liệu cổ móng lưng rồng có vị hơi đắng, tính lạnh và sáp, dùng tươi có tác dụng phá huyết, sao đen có tác dụng cầm máu, phụ nữ có thai không được dùng.
  • Thường dùng chưa ho ra máu, nôn ra máu, đại tiểu tiện ra máu, kinh nguyệt quá nhiều và các chứng chảy máu khác. Còn dùng chữa da vàng, vàng mắt, viêm gan, bổ máu, chữa bỏng. Ngày dùng 20-30g dưới dạng thuốc sắc hoặc đốt thành than tán bột rắc lên vết thương hay để uống.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GẤC

GẤC Tên thường gọi: Gấc còn gọi là Mộc Miết, Hạt gấc còn gọi là...

KÉ ĐẦU NGỰA

KÉ ĐẦU NGỰA Tên thường gọi: Ké đầu ngựa, Đài nhĩ thật, Ngưu sắt tử,...

THỐT NỐT

THỐT NỐT Thốt nốt còn gọi là Thốt nốt Thnot (Campuchia), mak tan kok (Lào)...

KÊ QUAN

KÊ QUAN  Tên khác: Mào gà, Bông mồng gà đỏ, kế quan hoa, kê đầu,...

QUI ĐẦU

QUY ĐẦU Tên thường gọi: Qui đầu là một phần phía đầu của rễ cây...

PHẬT THỦ

PHẬT THỦ Tên thường gọi: Finger citrom frenit Phật thủ, quả tay phật, thọ tỷ...

ÍCH MẪU

ÍCH MẪU Tên dân gian: Vị thuốc Ích mẫu còn gọi Dã Thiên Ma (Bản...

KÉ HOA VÀNG

KÉ HOA VÀNG Còn gọi là ké đồng tiền, bạch bối hoàng hoa nhậm, chỗi...