CƯ LIÊU

CƯ LIÊU 

>> TÊN HUYỆT

  • Cư: ở tại, Liêu = khe xương. Huyệt ở mấu chuyển xương đùi, vì vậy gọi là Cư Liêu (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Cư Giao.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 29 của kinh Đởm.

+ Huyệt hội với Dương Kiều Mạch.

>> VỊ TRÍ

Ở giữa đường nối gai chậu trước trên với điểm cao nhất của mấu chuyển lớn xương đùi, nơi cơ mông lớn và cơ mông bé.

>> GIẢI PHẪU

Dưới da là cơ mông nhỡ, cơ mông bé.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh mông trên.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc L2.

>> CHỦ TRỊ

Trị khớp háng và tổ chức mềm chung quanh viêm, chi dưới đau, thần kinh tọa đau.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

LÃI CÂU

>> TÊN HUYỆT Lãi = con mọt đục trong thân cây. Câu = rãnh nước...

LINH ĐẠO

>> TÊN HUYỆT Linh ở đây chỉ công năng của Tâm, Đạo = thông đạo....

GIAN SỬ

GIAN SỬ  >> TÊN HUYỆT Gian = khoảng trống giữa 2 vật. Sứ = sứ...

VỊ THƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Vị là kho chứa ( thương ); Huyệt ở vị trí ngang...

GIẢI KHÊ

GIẢI KHÊ  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ trũng giống cái khe suối (khê) ở...

KHÚC TÂN

>> TÊN HUYỆT Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành...

ĐẠI LĂNG

ĐẠI LĂNG  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở vị trí nhô cao (đại) ở cổ tay,...

PHẾ DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì...