NHĨ MÔN

>> TÊN HUYỆT

Huyệt ở vị trí ngay trước (được coi như cư?a = môn) của tai (nhĩ) vì vậy gọi là Nhĩ Môn.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

Huyệt thứ 21 của kinh Tam Tiêu.

>> VỊ TRÍ

Ở ngay phía trước rãnh trên bình tai, đầu trên chân bình tai, nơi cơ tai trước.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là cơ tai trước, xương thái dương.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt
  • Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

>> TÁC DỤNG

Khai nhĩ khiếu, sơ tà nhiệt, thông khí cơ.

>> CHỦ TRỊ

Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm.

>> THAM KHẢO 

Thiên ‘Quyết Bệnh’ ghi: “Tai kêu, Thủ huyệt ở động mạch trước tai [huyệt Nhĩ Môn]” (LKhu.24, 24).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ỐC Ế

>> TÊN HUYỆT Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn...

DƯƠNG CỐC

DƯƠNG CỐC  >> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (như cái hang = cốc) ở...

NGỌC CHẨM

>> TÊN HUYỆT Xương chẩm có tên là Ngọc Chẩm. Huyệt ở ngang với xương...

XUNG DƯƠNG

>> TÊN HUYỆT Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì...

VỊ DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì...

KINH MÔN

>> TÊN HUYỆT Môn ý chỉ huyệt Khích. Huyệt là nơi khí huyết tụ tập...

KHUYẾT BỒN

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống...

NHÂN NGHÊNH

>> TÊN HUYỆT Ngày xưa, trong Mạch Học, người xưa chia ra tam bộ, cửu...