DUYÊN ĐƠN

DUYÊN ĐƠN 

  • Tên khác: Còn gọi là hoàng đơn, hồng đơn, duyên hoàng, đơn phấn, tùng đơn, châu đơn, châu phấn.

  • Tên khoa học: Minium.

>> MÔ TẢ

Duyên đơn có thể chế biến bằng cách oxy hóa chì (Pb) hay chế từ một chì oxit gọi là mátsicô(massicot). Tùy theo nhiệt độ khác nhau ta có thể được mật đà tăng hay duyên đơn. Duyên đơn là một chất bột màu đỏ sẫm tươi, nặng được dùng làm thuốc và trong kỹ nghệ sơn, thủy tinh, tráng men V.V.. Nhân dân Trung Quốc và nhân dân ta đã biết dùng từ lâu. Duyên đơn thấy được ghi trong “Thần nông bản thảo” là bộ sách thuốc cổ nhất của Trung Quốc. Trong bộ “Nam dược thần hiệu” của Tuệ Tĩnh (Việt Nam) cũng đã ghi.

  • Thành phần hóa học 

Thành phần chủ yếu của duyên đom là chì oxyt Pb3O4 hoặc có thể viết 2PbO.PbO2. 

>> TÍNH VỊ

Vị cay, tính hơi lạnh và không độc

>> CÔNG DỤNG

Uống trong có tác dụng long đờm, chấn tâm, bôi ngoài thì đuổi được độc và làm cho mau lên da non. Thường dùng chữa nôn ọe, ăn vào nôn ra, trừ nhiệt độc, cầm máu, thổ huyết, khái huyết, nhưng gần đây ít dùng hơn.

  • Liều dùng: Uống hàng ngày là 1 đến 2g dưới hình thức thuốc bột hay viên. 

>> TÁC DỤNG CHỮA BỆNH CỦA VỊ THUỐC DUYÊN ĐƠN

Chữa mất ngủ do sợ mà tim hồi hộp, kinh giản (của Trương Trọng Cảnh):

Duyên đơn 3g, long cốt 5g, mẫu lệ 20g, phục linh l0g, quế chi 3g, bạch thược 5g, cam thảo 3g, sài hồ 4g, hoàng cầm 5g, nhân sâm 3g, bán hạ 5g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.

>>THAM KHẢO

Thận trọng trong sử dụng

  • Những người hư hàn, không thực nhiệt không dùng được. 
  • Cần dùng cẩn thận, thời gian dùng ngắn, tránh nhiễm độc do chì. 
  • Tây y không dùng duyên đơn để uống vì độc. 
  • Thường chỉ dùng để chế thuốc cao, dán mụt nhọt (emplastra), còn dùng làm bột pha sơn màu đỏ, kỹ nghệ nấu chùy tinh v.v.. 

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

RAU KHÚC

RAU KHÚC Tên thường gọi: Rau khúc. Rau khúc vàng Tên khoa học: Gnaphalium affine...

QUÁN CHI

QUÁN CHI Tên thường gọi: Biến hóa còn gọi là Thổ tế tân, Quán chi...

TRẠCH TẢ

TRẠCH TẢ Tên thường gọi: Vị thuốc Trạch tả còn gọi Thủy tả, Hộc tả,...

ỚT RỪNG

ỚT RỪNG Tên thường gọi: Kim sương còn gọi là Chùm hôi trắng, Cây da...

THẠCH ĐEN

THẠCH ĐEN Tên thường gọi: Còn gọi là cây thạch đen, lương phấn thảo, tiên...

DUỐI

DUỐI Tên thường dùng: duối, snai, som po Tên tiếng Trung: 鹊肾树 Tên khoa học:...

THẠCH LỰU

THẠCH LỰU Tên thường dùng: bạch lựu, tháp lựu, lựu chùa tháp Tên tiếng Trung:...

Ổ KIẾN

Ổ KIẾN  Tên thường gọi: Kiền kỳ nam Còn gọi là Bí kỳ nam, Kỳ...