GIAO TÍN

>> TÊN HUYỆT

  • Giao = mối quan hệ với nhau. Tín = chắc chắn. Kinh nguyệt đến đúng kỳ gọi là tín. Huyệt có tác dụng điều chỉnh kinh nguyệt đúng chu kỳ và làm cho chu kỳ kinh nguyệt trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Giao Tín (Trung Y Cương Mục).
  • Tên Khác: Nội Cân.

>> XUẤT XỨ

Giáp Ất Kinh.

>> ĐẶC TÍNH

+ Huyệt thứ 8 của kinh Thận.

+ Khích huyệt của Âm Kiều Mạch.

>> VỊ TRÍ

Trên huyệt Thái Khê 2 thốn, trước huyệt Phục Lưu 0, 5 thốn, cạnh bờ sau trong xương chày.

>> GIẢI PHẪU

  • Dưới da là khe giữa gân cơ gấp dài ngón chân cái và gân cơ gấp dài các ngón chân, mặt sau đầu dưới xương chầy.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.

>> CHỦ TRỊ

Trị kinh nguyệt rối loạn, băng lậu, tiêu chảy, táo bón, cẳng chân sưng đau.

>> CHÂM CỨU

Châm thẳng 1 – 2 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

>> THAM KHẢO 

Bệnh ở mạch Xương Dương gây đau thắt lưng lan đến cổ và ngực, nếu bệnh nặng kèm cảm giác xương sống như gãy, lưỡi cứng, nói khó, mắt mờ, phải châm huyệt Giao Tín và Nhiên Cốc (Thiên ‘Thích Yêu Thống – TVấn.41, 12).

 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DƯƠNG GIAO

DƯƠNG GIAO  >> TÊN HUYỆT Huyệt là nơi giao hội của Kinh Đởm với mạch...

NGŨ LÝ

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ...

PHÚC AI

>> TÊN HUYỆT Huyệt được dùng (chỉ định) khi bụng (phúc) bị đau đớn (ai),...

NGOẠI KHÂU

>> TÊN HUYỆT Huyệt ở mặt ngoài cẳng chân, chỗ có hình dạng giống gò...

KHÍ HẢI DU

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng đưa (du) khí vào huyệt Khí Hải (Nh....

HOÀN KHIÊU

HOÀN KHIÊU  >> TÊN HUYỆT Khi gập chân (khiêu) vòng ngược lại (hoàn) chạm gót...

ÔN LƯU

>> TÊN HUYỆT Ôn = dương khí, Lưu = lưu thông. Huyệt là nơi dương...

QUAN MÔN

>> TÊN HUYỆT Huyệt có tác dụng trị tiêu chảy, các chứng tiết ra làm...